Việc đình chỉ công tác là một hình thức kỷ luật lao động. Để đảm bảo quy trình diễn ra đúng pháp luật, doanh nghiệp cần có một mẫu quyết định đình chỉ công tác hợp lệ. Bài viết này Kế toán kiểm toán ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc, nội dung và cách sử dụng mẫu quyết định này, từ đó bảo vệ quyền lợi của cả doanh nghiệp và người lao động.
1. Tạm đình chỉ công tác là gì?
Theo quy định Điều 128 Bộ luật lao động 2019 Tạm đình chỉ công tác là việc buộc một người lao động phải tạm ngừng thực hiện công việc mà họ đang đảm nhận trong một khoảng thời gian nhất định. Quyết định này thường được đưa ra bởi người sử dụng lao động (như chủ doanh nghiệp, nhà quản lý) khi có những vi phạm hoặc sự việc đặc biệt xảy ra liên quan đến người lao động đó.
2. Quy định về tạm đình chỉ công tác
2.1. Tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ, công chức:
Nghị định 34/2011/NĐ-CP và Nghị định 59/2019/NĐ-CP. Được áp dụng khi có vi phạm pháp luật (đặc biệt liên quan đến tham nhũng) hoặc tiếp tục công tác có thể ảnh hưởng đến quá trình xem xét, xử lý.
Thời hạn tạm đình chỉ: không quá 15 ngày, có thể kéo dài thêm nhưng tối đa 30 ngày.
Mức lương: Hưởng 50% lương theo ngạch, bậc và phụ cấp; nếu không có vi phạm sẽ được truy lĩnh phần còn lại.
2.2. Tạm đình chỉ công tác đối với viên chức:
Áp dụng khi đang xem xét xử lý kỷ luật hoặc việc tiếp tục làm việc gây khó khăn cho quá trình xử lý.
Thời hạn: 15 ngày, có thể kéo dài tối đa 30 ngày.
Mức lương: Hưởng 50% lương; nếu không vi phạm sẽ được truy lĩnh phần còn lại.
Căn cứ pháp lý: Điều 54 Luật Viên chức 2010.
2.3. Tạm đình chỉ công tác đối với người lao động:
Áp dụng khi vụ việc phức tạp và người lao động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh.
Thời hạn: 15 ngày, tối đa kéo dài 90 ngày trong trường hợp đặc biệt.
Mức lương: Tạm ứng 50% lương, không phải hoàn trả dù có sai phạm hay không.
Hết thời hạn nếu không có sai phạm, người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm việc.
3. Mẫu quyết định tạm đình chỉ công tác
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……………………, ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH
V/v: Tạm đình chỉ công tác đối với ông/bà ………………
TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY …………………………………
- Căn cứ Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Nội quy lao động của Công ty……………….;
- Căn cứ quyền hạn và trách nhiệm của Tổng Giám đốc Công ty;
- Căn cứ dấu hiệu vi phạm và kết quả xác minh ban đầu của Công ty;
- Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Công ty.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nội dung quyết định
Tạm đình chỉ công tác đối với ông/bà: ……………………………….
- Sinh ngày: ……………………………………………………
- CCCD/CMND số: ………………….. Cấp ngày: …………… tại: ……………..
- Chức vụ: …………………………………………………
- Bộ phận: …………………………………………………
- Thời gian tạm đình chỉ: …tháng (kể từ ngày ký quyết định này).
Điều 2: Lý do tạm đình chỉ
Qua xác minh ban đầu, ông/bà …………. có các dấu hiệu vi phạm như sau:
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
Điều 3: Quyền lợi và nghĩa vụ của đương sự
- Trong thời gian tạm đình chỉ, ông/bà ……… được đảm bảo quyền lợi hợp pháp theo quy định pháp luật.
- Trong…………., ông/bà được phép không đến Công ty. Tuy nhiên, khi có yêu cầu triệu tập (qua điện thoại, email…), ông/bà phải có mặt đầy đủ.
- Ông/bà có trách nhiệm duy trì liên lạc thông suốt với Công ty trong thời gian tạm đình chỉ.
Điều 4: Hiệu lực thi hành
- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm …
- Công ty tiến hành kiểm tra và thu hồi các tài sản, phương tiện được giao cho ông/bà để phục vụ công tác điều tra.
- Ông/bà ……… và các bộ phận liên quan có trách nhiệm thực hiện quyết định này.
Nơi nhận: CÔNG TY ……………………..
Ông/bà ………….. TỔNG GIÁM ĐỐC
Ban Giám đốc Công ty (lưu). (Ký tên, đóng dấu)
Phòng Hành chính – Nhân sự (lưu)
CÔNG TY ……………………..
Tải mẫu tại đây: https://docs.google.com/document/d/1RK4RpQ7kg4_Q3I-2GUtkUNCIZvvEY6ggYvD1ZzE_uQs/edit?usp=sharing
4. Các câu hỏi thường gặp
Quyết định đình chỉ công tác chỉ được áp dụng đối với công chức và viên chức.
Quyết định đình chỉ công tác có thể áp dụng cho nhiều đối tượng, bao gồm cả người lao động trong doanh nghiệp, công chức, viên chức và các đối tượng khác theo quy định pháp luật.
Thời gian tạm đình chỉ công tác đối với công chức tối đa là 30 ngày.
Theo quy định, thời hạn tạm đình chỉ công tác công chức là 15 ngày, trường hợp cần thiết có thể kéo dài thêm nhưng không quá 30 ngày.
Trong thời gian tạm đình chỉ công tác, người lao động không được nhận lương.
Người bị tạm đình chỉ công tác được tạm ứng 50% tiền lương trong thời gian đình chỉ.
Hy vọng qua bài viết, Kế toán kiểm toán ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề mẫu quyết định đình chỉ công tác. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Kế toán kiểm toán ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.