Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động là một quyết định pháp lý được nhà tuyển dụng (hoặc người lao động) đưa ra để chấm dứt mối quan hệ lao động giữa hai bên theo điều kiện và quy định được quy định trong hợp đồng lao động hoặc theo quy định của pháp luật. Qua bài viết dưới đây, ACC sẽ cung cấp cho các doanh nghiệp mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động.
1. Những trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động
Việc chấm dứt hợp đồng lao động có thể xảy ra trong nhiều tình huống khác nhau, và mỗi quyết định đều cần được căn cứ vào quy định pháp luật và các điều khoản trong hợp đồng lao động. Dưới đây là một số trường hợp phổ biến mà quyết định chấm dứt hợp đồng lao động có thể được áp dụng:
- Hết hạn hợp đồng: Khi hợp đồng lao động kết thúc theo thời hạn đã được thỏa thuận.
- Thỏa thuận giữa hai bên: Khi cả nhà tuyển dụng và người lao động đồng ý chấm dứt hợp đồng.
- Thỏa thuận giữa các bên do một bên vi phạm nghiêm trọng điều khoản hợp đồng: Nếu một bên vi phạm điều khoản quan trọng của hợp đồng, bên còn lại có thể yêu cầu chấm dứt hợp đồng.
- Lao động không thực hiện công việc đúng quy định hoặc không đạt hiệu suất làm việc yêu cầu: Trong trường hợp này, nhà tuyển dụng có thể quyết định chấm dứt hợp đồng lao động.
- Lao động vi phạm nội quy lao động hoặc các quy định an toàn lao động: Vi phạm nghiêm trọng nội quy lao động hoặc các quy định về an toàn lao động có thể dẫn đến việc chấm dứt hợp đồng.
2. Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động mới nhất
Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng như sau:
CÔNG TY CP/TNHH ABCD CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
*** Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: ___/2012/QĐ-ABCD ——–o0o——–
Địa danh, ngày ___ tháng __ năm
QUYẾT ĐỊNH
VV: Chấm dứt hợp đồng lao động
——————–
GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY CP/TNHH ABCD
– Căn cứ Bộ Luật Lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được sửa đổi, bổ sung năm 2002;-
– Căn cứ Hợp đồng lao động số ……………………………………………………….;
– Căn cứ Quyết định ……………………………………………………………………;
– Căn cứ Quyết định xử lý vi phạm/bản án số của ………………………., đối với Ông Nguyễn Văn A;
– Theo đề nghị của Phòng Tổ chức & Nhân sự.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:Nay chấm dứt hợp đồng lao động với Ông Nguyễn Văn A, là cán bộ/công nhân viên thuộc phòng:
………………………………………………………..;
Lý do: (Bị xử lý vi phạm hoặc bị kết án theo quyết định của tòa án, hết thời gian theo Hợp đồng lao động đã ký mà không gia hạn…) …………………………………………………………………………………
Kể từ ngày ___/___/___
Điều 2: Lương và các khoản phụ cấp (nếu có) của Ông Nguyễn Văn A được chi trả tính đến ngày chấm dứt hợp đồng lao động.
Điều 3: Các Ông (bà) Trưởng phòng Tổ chức & Nhân sự, trưởng các Phòng Ban liên quan và Ông Nguyễn Văn A căn cứ quyết định thi hành.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC
– Cá nhân Ông Nguyễn Văn A;
– Công đoàn Công ty;
– Phòng TC & NS;
– P21 (Đăng tin);
– Lưu VP, HS NGUYỄN VĂN B
Các bạn có thể tải Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại đây
3. Hướng dẫn điền mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động
Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động có thể thay đổi tùy theo từng doanh nghiệp và trường hợp cụ thể. Tuy nhiên, nhìn chung, các thông tin cần thiết để điền vào mẫu quyết định như sau:
PHẦN ĐẦU
Tên cơ quan, tổ chức: Viết đầy đủ tên của doanh nghiệp hoặc tổ chức sử dụng lao động.
Số hiệu: Điền số hiệu quyết định theo quy định của doanh nghiệp.
Ngày tháng năm: Điền ngày tháng năm ban hành quyết định.
NỘI DUNG
Căn cứ: Ghi rõ căn cứ pháp lý cho việc chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản pháp luật liên quan.
Các bên:
Người sử dụng lao động: Ghi đầy đủ tên, địa chỉ, đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
Người lao động: Ghi đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, bộ phận công tác, chức danh công việc.
Nội dung quyết định:
- Lý do chấm dứt hợp đồng lao động: Nêu rõ lý do cụ thể cho việc chấm dứt hợp đồng lao động theo từng trường hợp quy định tại Bộ luật Lao động 2019.
- Thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động: Ghi rõ ngày tháng năm chính thức chấm dứt hợp đồng lao động.
- Quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động:
- Trường hợp hưởng trợ cấp thôi việc: Ghi rõ mức trợ cấp thôi việc theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp hưởng bảo hiểm thất nghiệp: Ghi rõ thời gian hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật.
Giao trả sổ lao động, thẻ BHYT, BHXH: Ghi rõ thời gian và địa điểm giao trả các giấy tờ này cho người lao động. - Thanh toán lương, tiền thưởng: Ghi rõ thời gian và cách thức thanh toán lương, tiền thưởng cho người lao động.
- Trách nhiệm của người sử dụng lao động: Ghi rõ trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động sau khi chấm dứt hợp đồng lao động.
KẾT LUẬN
Khẳng định việc chấm dứt hợp đồng lao động được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Ký tên đại diện người sử dụng lao động: Ghi rõ họ tên, chức vụ và ký tên. Người lao động: Ghi rõ họ tên và ký tên (trừ trường hợp do lý do sức khỏe hoặc vì lý do khác mà người lao động không thể ký tên thì ghi rõ lý do).
Phụ lục (nếu có) Hợp đồng lao động: Kèm theo bản hợp đồng lao động đã ký kết giữa hai bên. Các văn bản chứng cứ khác: Kèm theo các văn bản chứng cứ liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng lao động (nếu có).
4. Chấm dứt hợp đồng lao động một cách đơn phương
4.1 Quyền của người lao động
Theo Điều 35, Bộ luật Lao động, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, nhưng phải thông báo trước:
- 45 ngày đối với hợp đồng không xác định thời hạn.
- 30 ngày đối với hợp đồng xác định thời hạn từ 12 đến 36 tháng.
- 03 ngày làm việc đối với hợp đồng dưới 12 tháng.
Người lao động không cần báo trước nếu bị quấy rối, nhục mạ, không được trả đủ lương, hoặc không được làm việc theo thỏa thuận.
4.2 Quyền của người sử dụng lao động
Theo Điều 36, Bộ luật Lao động, người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau:
- Người lao động không hoàn thành công việc.
- Người lao động ốm đau, tai nạn trong thời gian quy định.
- Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, hoặc giảm quy mô sản xuất.
- Người lao động không có mặt tại nơi làm việc hoặc tự ý bỏ việc không lý do chính đáng từ 05 ngày liên tục.
- Người lao động cung cấp thông tin không trung thực khi ký hợp đồng.
Người sử dụng lao động phải thông báo trước:
- 45 ngày đối với hợp đồng không xác định thời hạn.
- 30 ngày đối với hợp đồng từ 12 đến 36 tháng.
- 03 ngày làm việc đối với hợp đồng dưới 12 tháng.
Trong trường hợp người lao động không có mặt tại nơi làm việc hoặc không trung thực, người sử dụng lao động không cần thông báo trước. Người lao động nghỉ thai sản, phép hàng năm, việc riêng, hoặc ốm đau không bị đơn phương chấm dứt hợp đồng.
5. Doanh nghiệp cố ý giữ lương người lao động khi đã chấm dứt hợp đồng lao động có bị phạt không?
Doanh nghiệp cố ý giữ lương người lao động khi đã chấm dứt hợp đồng lao động (HĐLĐ) sẽ bị phạt theo quy định của pháp luật.
Tại Điều 17 Nghị định số 12/2022/NĐ-CP ngày 17/02/2022 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2020/NĐ-CP quy định về thanh toán tiền lương, phụ cấp lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, hỗ trợ việc làm và chế độ khác liên quan đến lao động
Người sử dụng lao động vi phạm quy định về thời hạn trả tiền lương, phụ cấp lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, hỗ trợ việc làm cho người lao động bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
Người sử dụng lao động có hành vi khấu trừ, giữ lại tiền lương, phụ cấp lương của người lao động không đúng quy định của pháp luật bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp về mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng mới nhất sẽ giải đáp được thắc mắc của các bạn. Nếu cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng.