0764704929

Mẫu quy chế lương, thưởng cho người lao động mới nhất

Một mẫu quy chế lương và thưởng là một tài liệu hoặc hệ thống quy định và hướng dẫn về cách tổ chức, xác định và quản lý các khoản lương và thưởng cho nhân viên trong một tổ chức hoặc doanh nghiệp. Mẫu này cung cấp các nguyên tắc và quy định cụ thể để đảm bảo công bằng và minh bạch trong việc xác định lương và thưởng, cũng như để khuyến khích và thưởng cho những đóng góp xuất sắc của nhân viên. Dưới đây ACC xinh cung cấp Mẫu quy chế lương, thương cho người lao động

Mẫu quy chế lương, thưởng cho người lao động mới nhất

1. Quy chế lương thưởng là gì?

Quy chế Lương Thưởng là một văn bản nội bộ do doanh nghiệp tự xây dựng, quy định chi tiết về chế độ trả lương, thưởng cho người lao động. Quy chế này đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý nguồn nhân lực, thu hút và giữ chân nhân tài, đồng thời góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Quy định các loại thưởng phổ biến được áp dụng tại doanh nghiệp như:

  • Thưởng tháng: được chi trả hàng tháng dựa trên kết quả công việc của người lao động trong tháng.
  • Thưởng quý: được chi trả hàng quý dựa trên kết quả công việc của người lao động trong quý.
  • Thưởng năm: được chi trả hàng năm dựa trên kết quả công việc của người lao động trong năm.
  • Thưởng đột xuất: được chi trả cho những thành tích đặc biệt của người lao động.
  • Thưởng KPI: được chi trả dựa trên việc hoàn thành các chỉ tiêu hiệu suất công việc (KPI) được đề ra.

Quy định tiêu chuẩn, nguyên tắc và mức thưởng cụ thể cho từng loại thưởng.

Quy định về tiêu chuẩn, nguyên tắc và mức thưởng cụ thể cho từng loại thưởng sẽ tùy thuộc vào chính sách của từng doanh nghiệp. Tuy nhiên, nhìn chung sẽ có một số quy định chung như sau:

Tiêu chuẩn thưởng:

  • Hoàn thành xuất sắc các mục tiêu đề ra: Mức thưởng dành cho những cá nhân hoặc tập thể hoàn thành xuất sắc các mục tiêu đề ra thường cao hơn so với những người chỉ hoàn thành tốt hoặc hoàn thành.
  • Có đóng góp đặc biệt cho doanh nghiệp: Mức thưởng dành cho những cá nhân hoặc tập thể có đóng góp đặc biệt cho doanh nghiệp, ví dụ như đưa ra sáng kiến mới giúp doanh nghiệp tăng lợi nhuận, giải quyết thành công một vấn đề quan trọng,… thường cao hơn so với những người có thành tích bình thường.
  • Có đạo đức, tác phong tốt: Mức thưởng có thể được cân nhắc dựa trên đạo đức, tác phong làm việc của cá nhân hoặc tập thể. Ví dụ, những người có tinh thần trách nhiệm cao, luôn hoàn thành công việc đúng hạn, có tinh thần đoàn kết, hợp tác tốt,… có thể được thưởng cao hơn so với những người có đạo đức, tác phong chưa tốt.

Nguyên tắc thưởng:

  • Công bằng, minh bạch: Việc thưởng cần được thực hiện một cách công bằng, minh bạch, dựa trên tiêu chuẩn và nguyên tắc đã được quy định rõ ràng.
  • Khích lệ: Việc thưởng cần có tác dụng khích lệ tinh thần làm việc của người lao động, khuyến khích họ nỗ lực hoàn thành tốt công việc và có nhiều đóng góp cho doanh nghiệp.
  • Phù hợp với khả năng tài chính của doanh nghiệp: Mức thưởng cần được cân nhắc dựa trên khả năng tài chính của doanh nghiệp.

Mức thưởng cụ thể: Mức thưởng cụ thể cho từng loại thưởng sẽ được quy định chi tiết trong quy chế lương thưởng của doanh nghiệp. Mức thưởng này có thể được xác định theo tỷ lệ phần trăm trên lương cơ bản, hoặc theo số tiền cố định.

2. Mẫu quy chế lương, thưởng cho người lao động 

Mẫu quy chế lương thưởng của Công ty  như sau:

CÔNG TY TNHH ….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày ….tháng…. năm …..

QUY CHẾ

TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

MỤC ĐÍCH

Quy định về trả tiền lương, tiền thưởng cho từng cá nhân, từng bộ phận nhằm mục đích khuyến khích người lao động làm việc, hoàn thành tốt công việc theo chức danh và đóng góp quan trong vào việc hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.

Quy định về các khoản mà người lao động được nhận khi làm làm việc chính thức tại công ty.

Quy định về cách tính tiền thưởng, tiền lương của các khoản tiền lương và phụ cấp theo lương.

Thực thi theo đúng quy định của pháp luật về lao động về lương thưởng và chế độ dành cho người lao động.

Đảm bảo đời sống cho người lao động trong Công ty, yên tâm làm việc, công tác đáp ứng mức sống cơ bản cho người lao động trong công ty.

CĂN CỨ PHÁP LÝ

Căn cứ Bộ luật lao động năm 2012 được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 18/06/2012 có hiệu lực ngày 01/05/2013.

Căn cứ Luật việc làm năm 2013 được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 16/11/2013 có hiệu lực ngày 01/01/2015.

Căn cứ Luật doanh nghiệp năm 2014 được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014 có hiệu lực ngày 01/07/2015.

Căn cứ nghị định số 157/2018/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động được Chính phủ ban hành vào ngày 16/11/2018.

Căn cứ vào điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty TNHH ….

Căn cứ biên bản họp hội đồng thành viên ngày …/…/….. về việc thông qua quy chế trả lương, thưởng của công ty từ năm….

Nội dung được quy định trong quy chế này bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày được Sở Lao Động – Thương binh xã hội Thành Phố Hồ Chí Minh thừa nhận và bãi bỏ các quy định trước đây trái với quy chế này.

PHẠM VI ÁP DỤNG: Áp dụng cho toàn thể người lao động làm việc tại công ty.

NỘI DUNG

Chương 1 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Lương chính: Là mức lương trả cho người lao động làm hành chính trong điều kiện bình thường theo thời gian làm việc thực tế trong tháng. Mức lương này được xác định theo quy định tại Nghị đinh 157/2018/NĐ-CP về mức lương tối thiểu vùng.

Điều 2. Lương đóng bảo hiểm xã hội: Là mức tiền lương và phụ cấp theo lương theo quy định tại Điều 4 Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện về hợp đồng lao động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất.

Điều 3. Lương thử việc: Được hưởng bằng 85% lương mức lương chính thức của công việc đó.

Điều 4. Lương khoán: Là mức lương dành cho cá nhân trực tiếp làm công việc có tính chất thời vụ, vụ việc, những công việc được giao trong khoảng thời gian nhất định, theo khối lượng công việc chi tiết qua hợp đồng khoán việc.

Điều 5. Cách tính lương: Sử dụng hình thức trả lương theo thời gian làm việc thực tế trong tháng bằng ngày công chấm chuẩn làm việc tháng.

Điều 6. Lương thời gian: Được áp dụng cho tất cả nhân viên và các lãnh đạo tham gia làm việc tại công ty.

Chương 2 CÁC KHOẢN TRỢ CẤP VÀ PHỤ CẤP

Ngoài mức lương chính nhận được qua thỏa thuận và ghi rõ trong hợp đồng lao động thì người lao động còn nhận được các khoản trợ cấp và phụ cấp như sau:

Điều 7. Phụ cấp

7.1 Chức danh: Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng kinh doanh, Kế toán trưởng được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo các mức sau:

Chức danh Giám đốc Phó giám đốc Kế toán trưởng Trưởng phòng kinh doanh
Mức hưởng phụ cấp trách nhiệm … đồng … đồng … đồng … đồng

7.2 Tất cả người lao động chính thức (ngoại trừ lao động thời vụ) ký hợp đồng lao động trên 03 tháng: được hưởng các loại phụ cấp sau:

Chức danh Phụ cấp mỗi tháng
Ăn trưa Điện thoại Xăng xe
Giám đốc … đồng …đồng …đồng
Phó giám đốc …đồng …đồng …đồng
Kế toán trưởng …đồng …đồng …đồng
Trưởng phòng kinh doanh …đồng …đồng …đồng
Nhân viên kế toán …đồng …đồng …đồng
Nhân viên kinh doan …đồng …đồng …đồng
Nhân viên bán hàng …đồng …đồng …đồng
Thủ quỹ …đồng …đồng …đồng
Thủ kho …đồng …đồng …đồng

Ghi chú:

Mức hưởng trên tính cho 01 tháng làm việc đầy đủ theo ngày công hành chính.

Mức hưởng cụ thể được ghi trong Hợp đồng lao động hoặc quyết định của hội đồng thành viêncho từng cá nhân.

Đây là mức phụ cấp cao nhất mà người lao động được phân công làm việc theo các chức danh trên có thể nhận được.

7.3 Người lao động ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng (thời vụ, khoán, thử việc): được thỏa thuận các khoản phụ cấp cụ thể trong HĐLĐ.

Điều 8. Trợ cấp

Mức hưởng cụ thể của từng lao động được ghi chi tiết trong Hợp đồng lao động hoặc tại quyết định của hội đồng thành viêntrong Công ty.  Tất cả lao động chính thức (ngoại trừ lao động thời vụ) ký hợp đồng lao động từ 06 tháng trở lên được hưởng thêm khoản tiền hỗ trợ thuê nhà từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng mỗi tháng.

Điều 9. Các khoản phúc lợi khác

9.1 Chế độ hiếu hỉ

Người lao động: … đồng/người/lần.

Vợ, chồng, bố mẹ, anh, chị, em ruột: … đồng/người/lần.

9.2 Hàng năm: Hàng năm công ty tổ chức cho người lao động đi thăm quan, nghỉ mát, thắng cảnh, du lịch tại địa điểm của do ban lãnh đạo công ty lựa chọn.

Chương 3 TÍNH VÀ TRẢ LƯƠNG

Điều 10. Cơ sở tính lương

Việc tính lương dựa trên cơ sở: Chính xác về số liệu, đảm bảo thời gian trả lương cho người lao động đúng quy định. Cơ sở tính lương cho người lao động: Căn cứ vào thời gian làm việc tại bảng chấm công.

Tiền lương tháng = (Tiền lương chính + Phụ cấp, trợ cấp nếu có) : 26 x số ngày làm việc thực tế.

Điều 11. Hạn trả lương: Toàn thể nhân viên Công ty được chi trả tiền lương vào ngày cuối cùng của tháng.

Điều 12. Tiền lương làm thêm giờ: Căn cứ theo cách tính quy đinh hiện hành của Bộ luật lao động như sau:

12.1 Làm thêm vào ngày thường: Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương (theo giờ) x 150% x Lượng giờ làm thêm

12.2 Làm thêm vào ngày Chủ nhật: Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương (theo giờ) x 200% x Lượng giờ làm thêm

12.3 Làm thêm vào ngày Lễ, Tết: Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương (theo giờ) x 300% x Lượng giờ làm thêm

Điều 13. Công tác phí

13.1 Đi về trong ngày: … đồng/ngày

13.2 Đi về cách ngày:

Cán bộ đến công tác tại nơi núi cao, hải đảo, biên giới, vùng sau hưởng phụ cấp … đồng/ngày.

Cán bộ công tác tại thành phố lớn như thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng và các tỉnh đồng bằng, trung du hưởng phụ cấp … đồng/ngày.

Ngoài tiền phụ cấp lưu trú trên, người lao động sẽ được thanh toán tất cả chi phí ăn ở, đi lại theo thực tế phát sinh (theo chứng từ xác nhận).

Điều 14. Ngày nghỉ được hưởng nguyên lương

14.1 Nghỉ Lễ, Tết: Theo quy định của Bộ luật lao động.

14.2 Bản thân kết hôn: Nghỉ 03 ngày.

14.3 Con kết hôn: Nghỉ 01 ngày.

14.4 Cha mẹ chết (kể cả bên chồng, vợ) vợ hoặc chồng, con chết: Nghỉ 03 ngày.

14.5 Nghỉ phép: Người lao động xin thôi việc có đơn xin nghỉ phép mà chưa nghỉ phép năm hoặc chưa được nghỉ hết số ngày phép năm thì sẽ được thanh toán tiền những ngày chưa nghỉ này. Người lao động đang trong thời gian thử việc hoặc chưa ký hợp đồng lao động thì chưa hưởng các chế độ của nhà nước quy định.

Chương 4 THỦ TỤC VÀ CHẾ ĐỘ XÉT TĂNG LƯƠNG

Điều 15. Chế độ xét tăng lương

Mỗi năm lãnh đạo công ty sẽ họp bàn xét tăng lương cho nhân viên một lần vào tháng 04 hàng năm. Niên hạn và đối tượng được xét tăng lương: Những nhân viên có đủ thâm niên 02 năm hưởng một mức lương (kể từ ngày xếp lương lần liền kề với ngày xét tăng lương mới) với điều kiện là hoàn thành tốt công việc được giao, không vi phạm quy định lao động. Trường hợp có vi phạm cho vào diện xét thì năm sau mới được xét nâng lương, và với điều kiện không tái phạm kỷ luật lao động.

Điều 16. Thủ tục xét nâng lương: Ban lãnh đạo Công ty sẽ họp và công bố việc xét duyệt để xét duyệt. Những nhân viên chưa được xét tăng lương thì Giám đốc Công ty sẽ giải thích cho cán bộ công nhân viên yên tâm công tác.

Điều 17. Mức nâng của mỗi bậc lương; Nâng lương từ 10 đến 20% mức lương hiện tại tùy theo hiệu quả kinh doanh của Công ty. Mức này dựa vào thang bảng lương ký với cơ quan bảo hiểm xã hội, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.

Chương 5 CHẾ ĐỘ THƯỞNG

Điều 17. Thưởng thâm niên

Nhân viên làm việc tại Công ty trên 03 năm sẽ có mức thưởng được ban bố vào đợt chi trả lương tháng cuối cùng trong năm. Nhân viên kinh doanh đạt doanh thu do Ban giám đốc giao được thưởng phần trăm doanh thu hàng tháng, vượt doanh thu thì Giám đốc kinh doanh sẽ làm tờ trình về mức hưởng cho từng nhân viên trình Ban giám đốc duyệt và chuyển cho phòng Ké toán trả cùng với lương tháng.

Điều 18. Thưởng Tết Âm lịch: Công ty nếu kinh doanh có lãi sẽ trích lợi nhuận để thưởng tặng quà cho nhân viên, mức thưởng tùy thuộc vào lợi nhuận của từng năm.

Điều 19. Thưởng ngày Quốc khánh, Tết Dương lịch, Ngày Chiến thắng, Quốc tế Lao động

Tiền thưởng từ … đồng đến … đồng.

Mức thưởng cụ thể của từng nhân viên sẽ được ghi trong Quyết định của hội đồng thành viênCông ty tại thời điểm thưởng.

Điều 20. Thưởng đạt doanh thu: Cuối mỗi năm dương lịch, phòng kinh doanh đạt doanh thu do Ban Giám đốc giao sẽ được hưởng phần trăm doanh thu tháng.

Trên đây là nội dung quy định về tiền thưởng, tiền lương, phụ cấp, trợ cấp áp dụng cho cán bộ công nhân viên tại Công ty. Giao cho trưởng phòng hành chính nhân sự và Kế toán trưởng Công ty, triển khai thực hiện.

T.M Ban Giám đốc

Giám đốc (ký tên và đóng dấu)

Tải: Mẫu quy chế lương, thưởng của công ty

3. Hướng dẫn điền mẫu quy chế lương, thưởng của công ty

Dưới đây chỉ là hướng dẫn chung, nội dung cụ thể của Quy chế Lương Thưởng cần được điều chỉnh cho phù hợp với đặc thù hoạt động của từng doanh nghiệp.

Thông tin chung: Tên doanh nghiệp, Địa chỉ, Điện thoại, Email, Lĩnh vực hoạt động, Số lượng nhân viên.

Phạm vi điều chỉnh: Quy định đối tượng áp dụng: toàn thể người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, bao gồm cả lao động chính thức, lao động thời vụ, lao động hợp đồng,… Quy định các khoản lương, thưởng và các khoản phụ cấp khác liên quan đến chế độ trả lương, thưởng như: lương cơ bản, lương phụ cấp, lương làm thêm giờ, lương ngày lễ tết, thưởng tháng, thưởng quý, thưởng năm, thưởng đột xuất,…

Đối tượng được hưởng: Quy định rõ ràng các đối tượng được hưởng lương, thưởng theo chức danh, vị trí công việc, bộ phận làm việc. Quy định điều kiện để được hưởng các khoản lương, thưởng cụ thể như: hoàn thành công việc được giao, đạt thành tích cao trong công việc,…

Các loại thưởng: Quy định các loại thưởng phổ biến được áp dụng tại doanh nghiệp như:

  • Thưởng tháng: được chi trả hàng tháng dựa trên kết quả công việc của người lao động trong tháng.
  • Thưởng quý: được chi trả hàng quý dựa trên kết quả công việc của người lao động trong quý.
  • Thưởng năm: được chi trả hàng năm dựa trên kết quả công việc của người lao động trong năm.
  • Thưởng đột xuất: được chi trả cho những thành tích đặc biệt của người lao động.
  • Thưởng KPI: được chi trả dựa trên việc hoàn thành các chỉ tiêu hiệu suất công việc (KPI) được đề ra.
  • Quy định tiêu chuẩn, nguyên tắc và mức thưởng cụ thể cho từng loại thưởng.

Tiêu chuẩn và nguyên tắc khen thưởng: Quy định các tiêu chuẩn, nguyên tắc để đánh giá thành tích, hiệu quả công việc của người lao động làm cơ sở để khen thưởng. Quy định các trường hợp được khen thưởng và mức khen thưởng tương ứng như: bằng khen, giấy khen, tiền thưởng,…

Trình tự, thủ tục khen thưởng:Quy định cụ thể trình tự, thủ tục đề nghị, xét duyệt và trao thưởng cho người lao động.Quy định trách nhiệm của các cá nhân, bộ phận liên quan trong việc thực hiện quy trình khen thưởng.

Thời hạn và phương thức chi trả thưởng: Quy định thời hạn chi trả thưởng cho người lao động cụ thể cho từng loại thưởng.Quy định phương thức chi trả thưởng như: chuyển khoản ngân hàng, tiền mặt,…

Phụ lục: Bao gồm các mẫu biểu mẫu liên quan đến chế độ trả lương, thưởng như: bảng lương, bảng thưởng,…

Ngoài ra, Quy chế Lương Thưởng cũng cần có các điều khoản quy định về: Trách nhiệm của người lao động trong việc thực hiện Quy chế Lương Thưởng. Các biện pháp xử lý vi phạm Quy chế Lương Thưởng. Quy định về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế Lương Thưởng.

4. Mục đích của việc xây dựng quy chế lương thưởng

Mục đích của việc xây dựng quy chế lương thưởng

Việc xây dựng Quy chế Lương Thưởng mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, bao gồm:

Đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc trả lương, thưởng cho người lao động: Quy chế Lương Thưởng quy định rõ ràng các tiêu chí, nguyên tắc để xác định mức lương, thưởng cho từng chức danh, vị trí công việc, giúp đảm bảo sự công bằng cho tất cả người lao động trong doanh nghiệp. Việc công khai Quy chế Lương Thưởng giúp người lao động hiểu rõ về quyền lợi của mình, tạo sự tin tưởng và yên tâm làm việc.

Thu hút và giữ chân nhân tài: Mức lương, thưởng cạnh tranh cùng với các chế độ đãi ngộ tốt là yếu tố quan trọng thu hút và giữ chân nhân tài cho doanh nghiệp. Quy chế Lương Thưởng rõ ràng, minh bạch sẽ giúp doanh nghiệp thu hút được những ứng viên tiềm năng và giữ chân được những nhân viên giỏi.

Kích thích động lực làm việc cho người lao động: Khi biết rõ các tiêu chí, nguyên tắc để được hưởng lương, thưởng, người lao động sẽ có động lực làm việc hiệu quả hơn để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Quy chế Lương Thưởng cũng có thể áp dụng các hình thức khen thưởng phù hợp để khuyến khích người lao động sáng tạo, đổi mới và nâng cao năng suất lao động.

Góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp: Khi người lao động được hưởng mức lương, thưởng thỏa đáng và có động lực làm việc, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp cũng sẽ được nâng cao. Quy chế Lương Thưởng cũng góp phần tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp, lành mạnh, thu hút và giữ chân nhân tài, từ đó thúc đẩy sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929