Kê khai thuế tài nguyên là việc cơ sở khai thác tài nguyên cung cấp thông tin về sản lượng khai thác, giá tính thuế, thuế suất thuế tài nguyên cho cơ quan thuế để cơ quan thuế xác định số thuế tài nguyên phải nộp. Vậy mẫu khai thuế tài nguyên như thế nào ? Bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn
1. Hướng dẫn khai thuế tài nguyên
Hướng dẫn khai thuế tài nguyên
- Khai thuế tài nguyên theo từng kỳ tính thuế
Bước 1: Lập tờ khai thuế tài nguyên
Trước khi lập tờ khai thuế tài nguyên, người nộp thuế cần xác định các thông tin sau:
- Tên, địa chỉ của người nộp thuế
- Mã số thuế của người nộp thuế
- Loại tài nguyên khai thác
- Số lượng tài nguyên khai thác
- Giá tính thuế tài nguyên
- Thuế suất thuế tài nguyên
Sau khi đã xác định các thông tin cần thiết, người nộp thuế tiến hành lập tờ khai thuế tài nguyên theo mẫu số 01/TAIN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính.
Bước 2: Nộp tờ khai thuế tài nguyên
Tờ khai thuế tài nguyên được nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Thời hạn nộp tờ khai thuế tài nguyên theo từng kỳ tính thuế là chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Khai thuế tài nguyên quyết toán
Bước 1: Lập tờ khai thuế tài nguyên quyết toán
Trước khi lập tờ khai thuế tài nguyên quyết toán, người nộp thuế cần xác định các thông tin sau:
- Tên, địa chỉ của người nộp thuế
- Mã số thuế của người nộp thuế
- Loại tài nguyên khai thác
- Tổng số lượng tài nguyên khai thác trong năm
- Tổng giá trị tài nguyên khai thác
- Tổng số thuế tài nguyên đã nộp trong năm
Sau khi đã xác định các thông tin cần thiết, người nộp thuế tiến hành lập tờ khai thuế tài nguyên quyết toán theo mẫu số 02/TAIN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính.
Bước 2: Nộp tờ khai thuế tài nguyên quyết toán
Tờ khai thuế tài nguyên quyết toán được nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Thời hạn nộp tờ khai thuế tài nguyên quyết toán là chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính hoặc là ngày thứ 45 kể từ ngày chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp.
- Một số lưu ý khi khai thuế tài nguyên
Người nộp thuế cần lưu ý kê khai chính xác, đầy đủ và trung thực các thông tin trên tờ khai thuế tài nguyên.
Người nộp thuế cần lưu giữ các chứng từ chứng minh số thuế tài nguyên đã nộp để phục vụ cho việc kiểm tra của cơ quan thuế.
Người nộp thuế cần nộp tiền thuế đúng hạn để tránh bị xử lý vi phạm hành chính.
- Hướng dẫn khai thuế tài nguyên bằng phương thức điện tử
Để khai thuế tài nguyên bằng phương thức điện tử, người nộp thuế cần thực hiện các bước sau:
Đăng ký sử dụng dịch vụ thuế điện tử với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Cài đặt và sử dụng phần mềm khai thuế điện tử.
Khai thuế tài nguyên theo mẫu quy định.
Nộp tờ khai thuế tài nguyên qua hệ thống thuế điện tử.
- Hướng dẫn khai thuế tài nguyên bằng phương thức giấy
Để khai thuế tài nguyên bằng phương thức giấy, người nộp thuế cần thực hiện các bước sau:
- Lập tờ khai thuế tài nguyên theo mẫu quy định.
- Ký và ghi rõ họ tên trên tờ khai thuế tài nguyên.
- Nộp tờ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Lưu ý:
- Đối với trường hợp khai thuế tài nguyên theo từng kỳ tính thuế, người nộp thuế có thể nộp tờ khai thuế tài nguyên trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc nộp qua đường bưu điện.
- Đối với trường hợp khai thuế tài nguyên quyết toán, người nộp thuế chỉ được nộp tờ khai thuế tài nguyên trực tiếp tại cơ quan thuế.
2. Đối tượng nộp thuế tài nguyên
Theo quy định tại Luật Thuế tài nguyên năm 2009 sửa đổi, bổ sung năm 2014, cá nhân, tổ chức khai thác tài nguyên thiên nhiên nằm trên lãnh thổ Việt Nam là đối tượng nộp thuế tài nguyên.
Tài nguyên thiên nhiên là những tài nguyên được hình thành trong tự nhiên, bao gồm:
- Khoáng sản kim loại.
- Khoáng sản không kim loại.
- Sản phẩm của rừng tự nhiên.
- Hải sản tự nhiên.
- Nước thiên nhiên.
- Yến sào thiên nhiên.
- Tài nguyên thiên nhiên khác.
Khai thác tài nguyên là việc thu hồi tài nguyên thiên nhiên từ môi trường tự nhiên.
Cá nhân là người có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự.
Tổ chức là cơ quan, tổ chức, đơn vị được thành lập theo quy định của pháp luật.
3. Cách tính thuế tài nguyên
Cách tính thuế tài nguyên được quy định tại Điều 10 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
Thuế tài nguyên = Sản lượng tính thuế * Giá tính thuế * Thuế suất
Trong đó:
- Sản lượng tính thuế là sản lượng tài nguyên thiên nhiên thực tế khai thác, sử dụng trong kỳ tính thuế.
- Giá tính thuế là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên thiên nhiên có cùng phẩm cấp, chất lượng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không được thấp hơn giá tính thuế do Bộ Tài chính quy định.
Thuế suất là mức thuế suất (%) áp dụng đối với từng loại tài nguyên thiên nhiên.
- Cách xác định sản lượng tính thuế
Sản lượng tính thuế tài nguyên được xác định theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
Đối với loại tài nguyên thiên nhiên khai thác xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thì sản lượng tính thuế là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của tài nguyên thiên nhiên thực tế khai thác trong kỳ tính thuế.
Đối với loại tài nguyên thiên nhiên sau khi sàng tuyển, phân loại thu được từng chất riêng thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định theo số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng loại tài nguyên hoặc từng chất có trong tài nguyên thu được sau khi sàng tuyển, phân loại.
Đối với loại tài nguyên thiên nhiên được bán ra dưới dạng sản phẩm công nghiệp thì sản lượng tính thuế tài nguyên là sản lượng sản phẩm công nghiệp trừ đi chi phí chế biến phát sinh của công đoạn chế biến.
Đối với loại tài nguyên thiên nhiên được sử dụng làm vật liệu xây dựng thì sản lượng tính thuế tài nguyên là sản lượng sản phẩm xây dựng có sử dụng tài nguyên.
- Cách xác định giá tính thuế
Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên thiên nhiên có cùng phẩm cấp, chất lượng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không được thấp hơn giá tính thuế do Bộ Tài chính quy định.
Giá tính thuế tài nguyên do Bộ Tài chính quy định đối với các loại tài nguyên thiên nhiên chưa có giá bán trên thị trường.
- Cách xác định thuế suất
Thuế suất thuế tài nguyên được quy định đối với từng loại tài nguyên thiên nhiên.
Thuế suất thuế tài nguyên được quy định theo từng loại tài nguyên, theo mức độ tác động đến môi trường, theo giá trị kinh tế, theo mục đích sử dụng, theo mức độ khai thác, sử dụng, theo mức độ khan hiếm và các yếu tố khác.
Thuế suất thuế tài nguyên được quy định tại Điều 11 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
Ví dụ:
Công ty A khai thác 1.000 m3 đá bazan, giá tính thuế đá bazan là 150.000 đồng/m3, thuế suất thuế tài nguyên đối với đá bazan là 5%.
Sản lượng tính thuế tài nguyên của Công ty A là 1.000 m3.
Thuế tài nguyên mà Công ty A phải nộp được tính như sau:
Thuế tài nguyên = 1.000 m3 * 150.000 đồng/m3 * 5% = 75.000.000 đồng
Như vậy, Công ty A phải nộp 75.000.000 đồng thuế tài nguyên đối với việc khai thác 1.000 m3 đá bazan.
Trên đây là một số thông tin vềCác mẫu tờ khai thuế tài nguyên mới nhất năm 2023. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.