Mẫu hợp đồng thuê khoán tài sản – Việc lập hợp đồng thuê khoán tài sản mang lại nhiều lợi ích cho cả hai bên, bên thuê và bên cho thuê. việc lập hợp đồng thuê khoán tài sản là cần thiết để đảm bảo mối quan hệ hợp tác trơn tru và bảo vệ quyền lợi của cả hai bên trong giao dịch thuê khoán. Dưới đây ACC xin cung cấp Mẫu hợp đồng thuê khoán tài sản theo quy định của pháp luật.
1. Hợp đồng thuê khoán tài sản là gì?
Hợp đồng thuê khoán tài sản là một loại hợp đồng mà trong đó bên thuê có quyền sử dụng một tài sản cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định, nhưng không phải là chủ sở hữu của tài sản đó. Thay vào đó, bên thuê trả một khoản tiền thuê cho bên cho thuê trong thời gian hợp đồng. Hợp đồng thuê khoán tài sản thường được sử dụng trong lĩnh vực bất động sản hoặc trong các ngành công nghiệp khác như công nghệ, nơi cần sử dụng các thiết bị đắt tiền mà không muốn phải mua sở hữu trực tiếp.
2. Mẫu hợp đồng thuê khoán tài sản
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN TÀI SẢN
Số: … /2018/HĐTKTS/VPLSĐMS
Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ …
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2018, tại … chúng tôi gồm có:
Bên cho thuê khoán tài sản (sau đây gọi tắt là bên A):
Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
(Trường hợp bên cho thuê khoán tài sản hoặc bên thuê khoán tài sản là cá nhân thì được ghi như sau):
Họ và tên: …
Năm sinh: …/ …/ …
Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Điện thoại: …
Email: …
Bên thuê khoán tài sản (sau đây gọi tắt là bên B):
Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng thuê khoán tài sản với các điều khoản như sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
Tài sản thuê khoán: …
(Đối tượng của hợp đồng thuê khoán có thể là đất đai, rừng, mặt nước chưa khai thác, gia súc, cơ sở sản xuất, kinh doanh, tư liệu sản xuất khác cùng trang thiết bị cần thiết để khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác).
Điều 2. Thời hạn thuê khoán
Thời hạn thuê tài sản thuê khoán tại Điều 1 hợp đồng này là … tháng, kể từ ngày …/ …/ …
Điều 3. Mục đích khai thác tài sản thuê khoán
Tài sản thuê khoán tại Điều 1 hợp đồng này được sử dụng cho mục đích khai thác …
Điều 4. Giá thuê khoán, phương thức và thời hạn thanh toán
Giá thuê khoán tài sản tại Điều 1 của hợp đồng này là: … đồng (Bằng chữ: … đồng).
(Bên A và bên B có thể thỏa thuận việc trả tiền thuê khoán bằng hiện vật, bằng tiền hoặc bằng việc thực hiện một công việc nào đó và ghi cụ thể vào hợp đồng này).
Phương thức thanh toán: …
(Bên A và bên B có thể thỏa thuận phương thức thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng hoặc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc bằng phương thức thanh toán khác).
Thời hạn thanh toán:
Đợt 1: Bên B thanh toán tiền thuê khoán tài sản cho bên A trước ngày …/ …/ … với số tiền là: … đồng (Bằng chữ: … đồng).
Đợt 2: Bên B thanh toán tiền thuê khoán tài sản cho bên A trước ngày …/ …/ … với số tiền là: … đồng (Bằng chữ: … đồng).
(Bên A và bên B có thể thỏa thuận về thời hạn thanh toán tiền thuê khoán tài sản và ghi cụ thể vào hợp đồng này).
Điều 5. Giao tài sản thuê khoán
Tại thời điểm giao nhận tài sản thuê khoán tại Điều 1 hợp đồng này, bên A và bên B lập biên bản đánh giá toàn bộ tình trạng của tài sản thuê khoán và xác định giá trị tài sản thuê khoán. Biên bản giao tài sản thuê khoán được đính kèm hợp đồng này.
(Trường hợp bên A và bên B không xác định được giá trị của tài sản thuê khoán thì mời bên thứ ba xác định giá trị của tài sản thuê khoán theo quy định của pháp luật).
Điều 6. Quyền, nghĩa vụ của các bên
Quyền, nghĩa vụ của bên A:
Giao tài sản thuê khoán cho bên B theo đúng thỏa thuận tại hợp đồng này và cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản đó.
Bảo đảm tài sản thuê khoán trong tình trạng như đã thỏa thuận, phù hợp với mục đích thuê trong suốt thời gian cho thuê.
Bảo dưỡng, sửa chữa những hư hỏng, khuyết tật của tài sản thuê khoán, trừ hư hỏng nhỏ mà theo thỏa thuận với bên A, bên B phải tự sửa chữa.
Bảo đảm quyền sử dụng tài sản thuê khoán ổn định trong thời hạn thuê khoán tài sản cho bên B.
Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng này, nếu thuộc một trong các trường hợp sau: Bên B không trả tiền thuê khoán tài sản trong thời hạn là … tháng; Bên B sử dụng tài sản thuê khoán không đúng mục đích, không đúng công dụng.
Yêu cầu bên B báo đột xuất về tình trạng tài sản và tình hình khai thác tài sản cho bên A. Bên B phải có trách nhiệm báo kịp thời cho bên A.
Thanh toán cho bên B chi phí hợp lý để sửa chữa, cải tạo tài sản thuê khoán theo thỏa thuận với bên B.
Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
Quyền, nghĩa vụ của bên B:
Yêu cầu bên A giảm hoặc miễn tiền thuê khoán nếu hoa lợi, lợi tức bị mất ít nhất là một phần ba do sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
Khai thác tài sản thuê khoán đúng mục đích đã thỏa thuận và báo cho bên A theo định kỳ về tình trạng tài sản và tình hình khai thác tài sản.
Trả đủ tiền thuê khoán cho dù không khai thác công dụng của tài sản thuê khoán.
Bảo quản, bảo dưỡng tài sản thuê khoán và trang thiết bị kèm theo bằng chi phí của bên B trong thời hạn khai thác tài sản thuê khoán.
Tự sửa chữa, cải tạo tài sản thuê khoán theo thỏa thuận với bên A.
Trả lại tài sản thuê khoán ở tình trạng phù hợp với mức độ khấu hao đã thỏa thuận với bên A.
Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
Điều 7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
Bồi thường thiệt hại: Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi phạm (nếu có).
Điều 8. Chi phí khác
Lệ phí công chứng, chứng thực hợp đồng này do bên … chịu trách nhiệm thực hiện thanh toán theo đúng quy định của pháp luật.
Chi phí liên quan đến việc vận chuyển, bảo vệ tài sản thuê khoán, … do bên … chịu trách nhiệm thực hiện thanh toán theo đúng quy định của pháp luật (Bên A và bên B thỏa thuận và ghi cụ thể vào hợp đồng này).
Điều 9. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên A và bên B không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Cam đoan của các bên
Bên A cam đoan:
Thông tin về nhân thân, tài sản thuê khoán ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
Tài sản thuê khoán thuộc trường hợp được cho thuê khoán theo quy định của pháp luật;
Tại thời điểm giao kết hợp đồng này: Tài sản cho thuê khoán không có tranh chấp; Tài sản cho thuê khoán không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này.
Bên B cam đoan:
Những thông tin về nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản thuê khoán tại Điều 1 của hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản thuê khoán (nếu có);
Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.
Điều 11. Các thỏa thuận khác
Hai bên đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.
BÊN B
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)) … Nguyễn Văn B |
BÊN A
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)) … Nguyễn Văn A |
Tải: Mẫu hợp đồng thuê khoán tài sản
3. Hướng dẫn điền Mẫu hợp đồng thuê khoán tài sản
Dưới đây là hướng dẫn điền Mẫu hợp đồng thuê khoán tài sản:
Thông tin về các bên: Điền đầy đủ thông tin về bên cho thuê và bên thuê bao gồm: tên, địa chỉ, số điện thoại, đại diện pháp luật (nếu có). Xác định rõ vai trò của các bên: bên cho thuê là chủ sở hữu hoặc người được pháp luật cho phép sử dụng khoáng sản, bên thuê là tổ chức, cá nhân được bên cho thuê giao quyền khai thác, sử dụng khoáng sản.
Đối tượng hợp đồng: Ghi rõ loại khoáng sản, trữ lượng, khu vực được giao khai thác. Cần có bản đồ hoặc tài liệu khác thể hiện rõ khu vực được giao khai thác.
Thời hạn hợp đồng: Thời hạn hợp đồng không quá thời hạn tối đa do pháp luật quy định (đối với khoáng sản phổ biến là 30 năm, đối với khoáng sản quý hiếm là 40 năm). Cần ghi rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc hợp đồng.
Giá thuê khoáng sản: Xác định giá thuê khoáng sản dựa trên giá trị của khoáng sản, điều kiện khai thác và thỏa thuận của các bên. Có thể quy định giá thuê theo tỷ lệ phần trăm giá trị khoáng sản khai thác được, theo đơn vị diện tích hoặc khối lượng khoáng sản khai thác được, hoặc theo hình thức khác.
Hình thức thanh toán: Ghi rõ thời hạn, địa điểm thanh toán tiền thuê khoáng sản. Có thể thanh toán theo định kỳ (hàng tháng, quý, năm) hoặc thanh toán một lần sau khi khai thác hết khoáng sản.
Nghĩa vụ của các bên:
Nghĩa vụ của bên cho thuê: Cung cấp cho bên thuê quyền khai thác, sử dụng khoáng sản theo hợp đồng. Hỗ trợ bên thuê trong quá trình khai thác khoáng sản. Giám sát việc khai thác khoáng sản của bên thuê.
Nghĩa vụ của bên thuê: Trả tiền thuê khoáng sản đúng thời hạn, đầy đủ. Khai thác khoáng sản theo đúng quy định của pháp luật và hợp đồng. Bồi thường thiệt hại do khai thác khoáng sản gây ra.
Điều khoản giải quyết tranh chấp: Xác định cách thức giải quyết tranh chấp giữa các bên khi xảy ra. Có thể thỏa thuận giải quyết tranh chấp bằng thương lượng, hòa giải, trọng tài hoặc khởi kiện ra tòa án.
Điều khoản khác: Có thể thỏa thuận thêm các điều khoản khác như:
- Quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan khác (nếu có).
- Điều khoản bảo đảm thực hiện hợp đồng.
- Điều khoản về bảo mật thông tin.
- Điều khoản về thay đổi, bổ sung hợp đồng.
- Điều khoản về chấm dứt hợp đồng.
Ký kết hợp đồng:
- Hợp đồng thuê khoán tài sản phải được lập thành văn bản, có đầy đủ các điều khoản theo quy định của pháp luật.
- Hợp đồng thuê khoán tài sản phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khoáng sản thẩm định và cấp phép trước khi ký.
- Hợp đồng thuê khoán tài sản được ký giữa các bên tại trụ sở của bên cho thuê hoặc nơi khác do các bên thỏa thuận.
- Hợp đồng thuê khoán tài sản phải được ký bởi đại diện hợp pháp của các bên.
Đăng ký hợp đồng: Hợp đồng thuê khoáng tài sản phải được đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khoáng sản trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
4. Quy định về hợp đồng thuê khoán tài sản
Hợp đồng thuê khoáng tài sản được quy định chi tiết trong Luật Khoáng sản 2010 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 14/05/2014 quy định chi tiết về thi hành Luật Khoáng sản. Dưới đây là một số quy định chính:
4.1. Các bên tham gia:
Bên cho thuê (Chủ sở hữu tài sản): Đây là bên sở hữu tài sản và cho phép bên thuê sử dụng tài sản đó trong một khoảng thời gian nhất định. Bên cho thuê có thể là cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, hoặc tổ chức tài chính chuyên cung cấp dịch vụ thuê khoán.
Bên thuê (Người sử dụng tài sản): Đây là bên có quyền sử dụng tài sản trong thời gian thuê theo các điều kiện và điều khoản được thỏa thuận trong hợp đồng. Bên thuê có thể là cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, hoặc một đơn vị kinh doanh đang cần sử dụng tài sản mà họ không muốn hoặc không có khả năng mua sở hữu trực tiếp.
Trong một số trường hợp, có thể có các bên thứ ba khác tham gia vào hợp đồng, như các tổ chức tài chính trung gian, người đại diện pháp lý, hoặc các bên liên quan khác. Tuy nhiên, hai đối tượng chính là bên cho thuê và bên thuê là những người chủ yếu mà hợp đồng thuê khoán tài sản hướng đến.
4.2. Nội dung hợp đồng:
Thông tin về các bên: Tên, địa chỉ, số điện thoại, đại diện pháp luật của các bên.
Đối tượng hợp đồng: Loại khoáng sản, trữ lượng, khu vực được giao khai thác.
Thời hạn hợp đồng: Không quá thời hạn tối đa do pháp luật quy định (đối với khoáng sản phổ biến là 30 năm, đối với khoáng sản quý hiếm là 40 năm).
Giá thuê khoáng sản: Xác định dựa trên giá trị của khoáng sản, điều kiện khai thác và thỏa thuận của các bên.
Hình thức thanh toán: Thời hạn, địa điểm thanh toán tiền thuê khoáng sản.
Nghĩa vụ của các bên:
- Bên cho thuê: Cung cấp cho bên thuê quyền khai thác, sử dụng khoáng sản theo hợp đồng; hỗ trợ bên thuê trong quá trình khai thác khoáng sản; giám sát việc khai thác khoáng sản của bên thuê.
- Bên thuê: Trả tiền thuê khoáng sản đúng thời hạn, đầy đủ; khai thác khoáng sản theo đúng quy định của pháp luật và hợp đồng; bồi thường thiệt hại do khai thác khoáng sản gây ra.
Điều khoản giải quyết tranh chấp: Xác định cách thức giải quyết tranh chấp giữa các bên khi xảy ra.
Điều khoản khác: Các điều khoản thỏa thuận khác giữa các bên.
4.3. Thủ tục lập và ký hợp đồng:
- Hợp đồng thuê khoáng tài sản phải được lập thành văn bản, có đầy đủ các điều khoản theo quy định của pháp luật.
- Hợp đồng thuê khoáng tài sản phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khoáng sản thẩm định và cấp phép trước khi ký.
- Hợp đồng thuê khoáng tài sản được ký giữa các bên tại trụ sở của bên cho thuê hoặc nơi khác do các bên thỏa thuận.
4.4. Đăng ký hợp đồng:
Hợp đồng thuê khoáng tài sản phải được đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khoáng sản trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
4.5. Chấm dứt hợp đồng:
Hợp đồng thuê khoáng tài sản được chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Hết thời hạn hợp đồng.
- Xảy ra trường hợp bất khả kháng mà các bên không thể khắc phục được.
- Một bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng và không thực hiện biện pháp khắc phục sau khi được bên kia thông báo bằng văn bản.
- Có quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
5. Phân biệt hợp đồng thuê khoáng tài sản với hợp đồng thuê khoán tài sản
Đặc điểm | Hợp đồng thuê khoáng tài sản | Hợp đồng thuê khoán tài sản |
Đối tượng | Khoáng sản | Tư liệu sản xuất |
Mục đích | Khai thác, sử dụng khoáng sản | Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức |
Thời hạn | Theo thời gian cần thiết để khai thác hết khoáng sản | Theo chu kì sản xuất, kinh doanh |
Giá thuê | Xác định dựa trên giá trị của khoáng sản, điều kiện khai thác | Xác định dựa trên giá trị sử dụng của tài sản, điều kiện thị trường |
Nghĩa vụ của bên cho thuê | Cung cấp quyền khai thác, sử dụng khoáng sản | Bảo đảm cho bên thuê sử dụng tài sản an toàn, hợp lý |
Nghĩa vụ của bên thuê | Trả tiền thuê khoáng sản, khai thác khoáng sản theo quy định | Giữ gìn, bảo quản tài sản, sửa chữa khi cần thiết |