0764704929

Mẫu giấy vay tiền cá nhân mới nhất

Giấy vay tiền cá nhân chỉ là một văn bản thỏa thuận giữa hai bên và không có giá trị pháp lý như hợp đồng vay tiền. Tuy nhiên, giấy vay tiền cá nhân vẫn có thể được sử dụng làm bằng chứng trong trường hợp xảy ra tranh chấp. Dưới đây ACC xin cung cấp mẫu giấy vay tiền cá nhân mới  nhất.

Mẫu giấy vay tiền cá nhân mới nhất

1. Trường hợp sử dụng giấy vay tiền cá nhân

Giấy vay tiền cá nhân (còn gọi là hợp đồng vay tiền hoặc giấy ghi nợ) là một văn bản pháp lý ghi lại thỏa thuận giữa hai bên, trong đó một bên cho vay tiền và bên còn lại vay tiền. Giấy vay tiền cá nhân thường được sử dụng trong các trường hợp sau:

Vay tiền giữa bạn bè, người thân hoặc đồng nghiệp: Khi một cá nhân cần vay tiền từ bạn bè, người thân hoặc đồng nghiệp, giấy vay tiền cá nhân giúp ghi lại các điều khoản vay mượn để tránh hiểu lầm hoặc tranh chấp sau này.

Vay tiền từ tổ chức tài chính không chính thống: Trong trường hợp vay tiền từ các tổ chức tài chính không chính thống như quỹ tín dụng nhân dân, công ty tài chính cá nhân hoặc các đơn vị cho vay tiêu dùng, giấy vay tiền cá nhân sẽ ghi lại các điều khoản và điều kiện vay mượn.

Vay tiền để kinh doanh hoặc đầu tư cá nhân: Khi một cá nhân cần tiền để đầu tư vào một dự án kinh doanh nhỏ hoặc một cơ hội đầu tư cá nhân, họ có thể vay tiền từ một người khác và lập giấy vay tiền để ghi lại thỏa thuận.

Vay tiền để trang trải chi phí cá nhân:Khi có nhu cầu trang trải các chi phí cá nhân như chi phí y tế, học phí, mua sắm, sửa chữa nhà cửa, hoặc các khoản chi tiêu khác, giấy vay tiền cá nhân có thể được sử dụng để ghi lại số tiền vay và điều kiện trả nợ.

Vay tiền để trả nợ khác: Khi một cá nhân cần vay tiền để trả nợ một khoản vay khác, giấy vay tiền cá nhân có thể được sử dụng để ghi lại thỏa thuận mới.

2. Mẫu giấy vay tiền cá nhân mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY CHO VAY TIỀN

Hôm nay ngày …. tháng …. năm …..

Tại địa điểm:…………………………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

Bên A: (Bên cho vay)

Họ và tên………………………………………………………………………………………………

Số CMND/CCCD:…….Ngày cấp:…… Nơi cấp:………………………………………

Thường trú:…………………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………………………………

Bên B: (Bên vay)

Họ và tên:……………………………………………………………………………………………..

Số CMND/CCCD:……….Ngày cấp:…………… Nơi cấp:………………………..

Thường trú:…………………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………………………………

Bên A đồng ý cho bên B vay tiền với nội dung sau:

Số tiền cho vay bằng số: ……………………………………………………………………… VND

(Số tiền bằng chữ:…………………………………………………………………………….. )

Mức lãi suất:…………………………………………………………………………………………

Thời điểm thanh toán……………………………………………………………………………..

  •       Thời điểm thanh toán lãi: ……………………………………………………….
  •       Thời điểm thanh toán gốc:………………………………………………………

Phương thức thanh toán:…………………………………………………………………………

Cam kết của các bên:……………………………………………………………………………..

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)

 Tải: giay-vay-tien-2023

3. Hướng dẫn viết Mẫu giấy vay tiền cá nhân

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách điền Mẫu giấy vay tiền cá nhân:

Tiêu đề: Ghi rõ “Giấy vay tiền cá nhân”

Thông tin về người cho vay:

  • Họ tên: Ghi đầy đủ họ và tên của người cho vay
  • Địa chỉ: Ghi đầy đủ địa chỉ thường trú của người cho vay
  • Số điện thoại: Ghi số điện thoại liên hệ của người cho vay
  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: Ghi số CMND/CCCD của người cho vay

Thông tin về người vay:

  • Họ tên: Ghi đầy đủ họ và tên của người vay
  • Địa chỉ: Ghi đầy đủ địa chỉ thường trú của người vay
  • Số điện thoại: Ghi số điện thoại liên hệ của người vay
  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: Ghi số CMND/CCCD của người vay

Số tiền vay: Ghi rõ số tiền vay bằng số và chữ. Ví dụ: “Số tiền vay: 10.000.000 (Mười triệu đồng)”

Lãi suất (nếu có): Ghi rõ lãi suất vay bằng số và phần trăm. Ví dụ: “Lãi suất: 10%/năm”

Thời hạn vay: Ghi rõ thời hạn vay từ ngày nào đến ngày nào. Ví dụ: “Thời hạn vay: Từ ngày 01 tháng 06 năm 2024 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024”

Hình thức trả tiền:

  • Ghi rõ hình thức trả tiền (trả góp hàng tháng, trả một lần,…)
  • Ghi rõ ngày trả tiền mỗi tháng (nếu trả góp hàng tháng).
    Ví dụ: “Hình thức trả tiền: Trả góp hàng tháng vào ngày 10 của mỗi tháng”

Tài sản thế chấp (nếu có): Ghi rõ tài sản thế chấp (nếu có).
Ví dụ: “Tài sản thế chấp: Xe máy Honda Vision, biển số AB-12345”

Cam kết trả nợ của người vay: Người vay cam kết sẽ trả đầy đủ số tiền vay và lãi suất (nếu có) cho người cho vay đúng theo thời hạn đã thỏa thuận. Người vay cam kết sẽ sử dụng số tiền vay vào mục đích đã nêu trong giấy vay tiền.

Chữ ký của hai bên: Hai bên cần ký tên đầy đủ họ và tên dưới Giấy vay tiền cá nhân.

Ngày lập: Ghi rõ ngày lập Giấy vay tiền cá nhân.

4. Quyền và Nghĩa vụ của bên vay và bên cho vay tiền cá nhân

Quyền và Nghĩa vụ của bên vay và bên cho vay tiền cá nhân

4.1. Quyền của bên vay:

  • Nhận đủ số tiền vay theo đúng thỏa thuận: Bên vay có quyền nhận đủ số tiền vay từ bên cho vay vào thời điểm và địa điểm đã thỏa thuận.
  • Sử dụng số tiền vay vào mục đích đã thỏa thuận: Bên vay có quyền sử dụng số tiền vay vào mục đích đã nêu trong Giấy vay tiền cá nhân.
  • Yêu cầu bên cho vay giải thích về các điều khoản trong Giấy vay tiền cá nhân: Bên vay có quyền yêu cầu bên cho vay giải thích về các điều khoản trong Giấy vay tiền cá nhân nếu họ không hiểu rõ.
  • Thanh toán khoản vay trước hạn: Bên vay có quyền thanh toán khoản vay trước hạn mà không phải chịu phí phạt.

4.2. Nghĩa vụ của bên vay:

  • Trả đầy đủ số tiền vay và lãi suất (nếu có) cho bên cho vay đúng theo thời hạn đã thỏa thuận: Bên vay có nghĩa vụ trả đầy đủ số tiền vay và lãi suất (nếu có) cho bên cho vay đúng theo thời hạn đã thỏa thuận.
  • Sử dụng số tiền vay vào mục đích đã thỏa thuận: Bên vay có nghĩa vụ sử dụng số tiền vay vào mục đích đã nêu trong Giấy vay tiền cá nhân.
  • Bồi thường thiệt hại cho bên cho vay nếu vi phạm hợp đồng: Bên vay có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên cho vay nếu vi phạm hợp đồng, ví dụ như trả tiền chậm trễ hoặc không trả tiền.
  • Cung cấp tài sản thế chấp (nếu có): Bên vay có nghĩa vụ cung cấp tài sản thế chấp cho bên cho vay nếu có thỏa thuận về tài sản thế chấp trong Giấy vay tiền cá nhân.

4.3. Quyền của bên cho vay:

  • Giao đủ số tiền vay cho bên vay theo đúng thỏa thuận: Bên cho vay có quyền giao đủ số tiền vay cho bên vay vào thời điểm và địa điểm đã thỏa thuận.
  • Yêu cầu bên vay trả đầy đủ số tiền vay và lãi suất (nếu có) đúng theo thời hạn đã thỏa thuận: Bên cho vay có quyền yêu cầu bên vay trả đầy đủ số tiền vay và lãi suất (nếu có) đúng theo thời hạn đã thỏa thuận.
  • Yêu cầu bên vay sử dụng số tiền vay vào mục đích đã thỏa thuận: Bên cho vay có quyền yêu cầu bên vay sử dụng số tiền vay vào mục đích đã nêu trong Giấy vay tiền cá nhân.
  • Thu giữ tài sản thế chấp (nếu có) nếu bên vay vi phạm hợp đồng: Bên cho vay có quyền thu giữ tài sản thế chấp (nếu có) nếu bên vay vi phạm hợp đồng, ví dụ như trả tiền chậm trễ hoặc không trả tiền.

4.4. Nghĩa vụ của bên cho vay:

  • Giải thích các điều khoản trong Giấy vay tiền cá nhân cho bên vay: Bên cho vay có nghĩa vụ giải thích các điều khoản trong Giấy vay tiền cá nhân cho bên vay nếu họ không hiểu rõ.
  • Bảo mật thông tin của bên vay: Bên cho vay có nghĩa vụ bảo mật thông tin của bên vay, ví dụ như họ tên, địa chỉ, số điện thoại.

Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929