0764704929

Mẫu giấy ủy quyền nộp phạt vi phạm giao thông chi tiết nhất

Mẫu giấy ủy quyền nộp phạt vi phạm giao thông Việc ủy quyền nộp phạt vi phạm giao thông ở Việt Nam thường được thực hiện khi người vi phạm không thể tự mình thực hiện các thủ tục nộp phạt. Dưới đây, ACC xin cung cấp Mẫu giấy ủy quyền nộp phạt vi phạm giao thông chi tiết nhất.

Mẫu giấy ủy quyền nộp phạt vi phạm giao thông chi tiết nhất

1. Các trường hợp phải ủy quyền nộp phạt vi phạm giao thông

Trong một số trường hợp, người vi phạm giao thông không thể tự mình thực hiện các thủ tục nộp phạt và cần phải làm giấy ủy quyền cho người khác. Dưới đây là một số trường hợp phổ biến cần làm giấy ủy quyền nộp phạt vi phạm giao thông:

  • Người vi phạm không có mặt tại nơi cư trú hoặc nơi vi phạm: Người vi phạm có thể đang công tác xa, du lịch hoặc có lý do chính đáng khác không thể trở về để nộp phạt.
  • Người vi phạm bận rộn, không có thời gian: Những người bận rộn với công việc hoặc có lịch trình dày đặc không thể dành thời gian đến cơ quan chức năng để nộp phạt.
  • Người vi phạm bị ốm đau, bệnh tật: Người vi phạm đang điều trị bệnh, sức khỏe yếu không thể tự mình thực hiện các thủ tục nộp phạt.
  • Người vi phạm là người cao tuổi, người khuyết tật: Những người già yếu hoặc khuyết tật gặp khó khăn trong việc di chuyển hoặc thực hiện các thủ tục hành chính.
  • Người vi phạm là chủ xe nhưng không phải là người điều khiển phương tiện khi vi phạm: Trong một số trường hợp, chủ xe có thể không phải là người điều khiển phương tiện khi xảy ra vi phạm (ví dụ như xe cho mượn, xe cho thuê), do đó cần ủy quyền cho người khác nộp phạt.

Việc lập giấy ủy quyền và thực hiện các thủ tục nộp phạt vi phạm giao thông giúp người vi phạm tiết kiệm thời gian và giải quyết công việc một cách hiệu quả trong các tình huống khó khăn hoặc bất tiện.

2. Mẫu giấy ủy quyền nộp phạt vi phạm giao thông chi tiết nhất

Mẫu giấy ủy quyền như sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ỦY QUYỀN

                 

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015

– Căn cứ vào nhu cầu của các bên

Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm .., tại ………………………………………

Chúng tôi gồm:

– Ông: (1) …………………………….. Sinh năm: ………………..                                       

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ……………. cấp ngày…./…../……..

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………

– Cùng vợ là bà:  ………………………….. Sinh năm:………….                               

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ……………… cấp ngày…./…../……

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………….

Bằng Giấy ủy quyền này, chúng tôi ủy quyền cho:

Ông/bà:  ………………………….. Sinh năm:………..                                       

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ………………. cấp ngày…./…../……

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………..

NỘI DUNG ỦY QUYỀN

Điều 1. Căn cứ ủy quyền (2) ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………….

Vì lý do công việc nên nay chúng tôi ủy quyền cho ông/bà …. có số CMND/CCCD/Hộ chiếu và hộ khẩu thường trú như trên thực hiện các công việc sau:

Điều 2. Phạm vi ủy quyền

– Ông/bà …………… được quyền thay mặt và đại diện cho chúng tôi (3)

…………………………………………………………………………………………………

– Trong phạm vi uỷ quyền, ông/bà ………. được thay mặt chúng tôi lập, ký tên vào tất cả các loại giấy tờ liên quan phục vụ cho việc thực hiện công việc được ủy quyền, được đóng các loại thuế, phí, lệ phí, thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật liên quan đến nội dung uỷ quyền này.

Điều 3. Thù lao ủy quyền Giấy ủy quyền này (4)…… thù lao.

Điều 4. Thời hạn ủy quyền

Kể từ ngày Giấy ủy quyền này được ký cho đến khi ông/bà …………… thực hiện xong công việc được ủy quyền nêu trên hoặc khi Giấy uỷ quyền này hết hiệu lực theo quy định của pháp luật.

CAM KẾT CỦA NHỮNG NGƯỜI ỦY QUYỀN

– Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi công việc do ông ………………… nhân danh chúng tôi thực hiện trong phạm vi ủy quyền nêu trên. Chúng tôi đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền này.

– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

– Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành..….bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ…… bản chịu trách nhiệm thi hành./.

Giấy ủy quyền này được lập thành …. Bản chính, mỗi bên giữ …bản chính.

Người ủy quyền 

 (ký, ghi rõ họ tên)  

Ghi chú:

(1) Ghi rõ thông tin về người ủy quyền và người được ủy quyền gồm: Họ và tên, năm sinh, số CMND/hộ chiếu/CCCD, cơ quan cấp, ngày tháng năm cấp kèm địa chỉ liên hệ.

(2) Những căn cứ pháp lý liên quan đến nội dung của công việc được đề cập đến trong giấy ủy quyền.

(3) Mục này ghi rõ nội dung cũng như phạm vi ủy quyền.

(4) Nếu Giấy ủy quyền có thù lao thì ghi rõ số tiền thù lao. 

 Tải: mau-giay-uy-quyen

3. Hướng dẫn điền thông tin vào Mẫu giấy ủy quyền 

Dưới đây là mẫu điền đầy đủ thông tincos thể tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ỦY QUYỀN

Hôm nay, ngày 15 tháng 06 năm 2024

Tôi là: Nguyễn Văn A

Số CMND/CCCD: 012345678

Địa chỉ: 123 Đường ABC, Phường XYZ, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Số điện thoại: 0901234567

Bằng giấy này, tôi ủy quyền cho:

Họ và tên: Trần Văn B

Số CMND/CCCD: 987654321

Địa chỉ: 456 Đường DEF, Phường UVW, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh

Số điện thoại: 0912345678

Nội dung ủy quyền: Tôi ủy quyền cho ông/bà Trần Văn B thực hiện việc nộp phạt vi phạm giao thông theo biên bản vi phạm số 12345, lập ngày 10/06/2024 bởi Công an Quận 1, TP. Hồ Chí Minh. Thời hạn ủy quyền từ ngày 15/06/2024 đến ngày 30/06/2024.

Người ủy quyền

(Ký và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Văn A

Người được ủy quyền

(Ký và ghi rõ họ tên)

Trần Văn B

Bằng cách điền đầy đủ và chính xác thông tin, giấy ủy quyền sẽ hợp lệ và người được ủy quyền có thể thực hiện việc nộp phạt thay cho người ủy quyền một cách hợp pháp.

4. Các hình thức nộp phạt của người được ủy quyền nộp phạt vi phạm giao thông

Các hình thức nộp phạt của người được ủy quyền nộp phạt vi phạm giao thông

Người được ủy quyền nộp phạt vi phạm giao thông có thể thực hiện nộp phạt theo các hình thức sau:

Nộp trực tiếp

  • Tại Kho bạc Nhà nước: Người được ủy quyền mang theo giấy ủy quyền, bản gốc CMND/CCCD và quyết định xử phạt vi phạm giao thông đến Kho bạc Nhà nước để nộp phạt.
  • Tại ngân hàng được Kho bạc Nhà nước mở tài khoản: Người được ủy quyền mang theo giấy ủy quyền, bản gốc CMND/CCCD và quyết định xử phạt vi phạm giao thông đến ngân hàng được Kho bạc Nhà nước mở tài khoản để nộp phạt.
  • Tại cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm giao thông: Người được ủy quyền mang theo giấy ủy quyền, bản gốc CMND/CCCD và quyết định xử phạt vi phạm giao thông đến cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm giao thông để nộp phạt.

Nộp qua bưu điện: Người được ủy quyền gửi bưu thiếp, bưu kiện có đính kèm giấy ủy quyền, bản gốc CMND/CCCD và quyết định xử phạt vi phạm giao thông đến cơ quan có thẩm quyền.

Nộp qua mạng: Một số địa phương cho phép nộp phạt vi phạm giao thông qua mạng. Người được ủy quyền có thể truy cập vào website của cơ quan có thẩm quyền để nộp phạt trực tuyến.

Khi nộp phạt qua bưu điện hoặc qua mạng, người được ủy quyền cần lưu giữ bưu thiếp, bưu kiện hoặc biên lai thanh toán để làm bằng chứng xác nhận đã nộp phạt. Một số hình thức nộp phạt có thể thu thêm phí dịch vụ.

5. Ủy quyền nộp phạt vi phạm giao thông được quy định như thế nào?

Việc ủy quyền nộp phạt vi phạm giao thông được quy định tại các văn bản pháp luật sau:

Luật Giao thông đường bộ 2008:

  • Điều 14 quy định về quyền và nghĩa vụ của người tham gia giao thông, trong đó có quyền ủy quyền cho người khác thực hiện các hành vi pháp lý liên quan đến giao thông đường bộ.
  • Điều 138 quy định về hình thức xử phạt vi phạm hành chính, trong đó có hình thức phạt tiền.

Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ:

  • Điều 3 quy định về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
  • Điều 10 quy định về thủ tục xử phạt vi phạm hành chính, trong đó có thủ tục ủy quyền nộp phạt.

Thông tư số 38/2014/TT-BCA ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Công an hướng dẫn về tổ chức, hoạt động của cảnh sát giao thông: Quy định về nội dung và mẫu giấy ủy quyền nộp phạt vi phạm giao thông.

Theo quy định của pháp luật, việc ủy quyền nộp phạt vi phạm giao thông phải đáp ứng các điều kiện sau:

Người ủy quyền: Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Không thuộc diện bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.

Người được ủy quyền: Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Không thuộc diện bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.

Giấy ủy quyền: Được lập thành văn bản. Ghi rõ thông tin về người ủy quyền, người được ủy quyền và nội dung ủy quyền. Có chữ ký của người ủy quyền. Có thể được công chứng hoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú của người ủy quyền.

Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929