0764704929

Các mẫu đơn xin miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một khoản thu của nhà nước đối với người sử dụng đất phi nông nghiệp.

1. Thuế đất phi nông nghiệp là gì?

Các mẫu đơn xin miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp
Các mẫu đơn xin miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp

Thuế đất phi nông nghiệp là loại thuế gián thu, được áp dụng đối với các loại đất phi nông nghiệp, bao gồm đất ở, đất xây dựng công trình, đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh.

Đối tượng nộp thuế đất phi nông nghiệp

  • Các tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất phi nông nghiệp.
  • Các hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp do Nhà nước giao, cho thuê để xây dựng nhà ở, xây dựng công trình, sản xuất, kinh doanh.

Căn cứ tính thuế đất phi nông nghiệp

  • Diện tích đất chịu thuế.
  • Giá trị đất.
  • Hệ số điều chỉnh giá đất.

Mức thuế đất phi nông nghiệp

  • Thuế suất: 0,03% – 0,06%.
  • Mức thuế tối thiểu: 1.000 đồng/năm.

Thời hạn nộp thuế đất phi nông nghiệp

  • Thời hạn nộp thuế: Chậm nhất là ngày 31 tháng 3 hàng năm.

Các trường hợp miễn, giảm thuế đất phi nông nghiệp

  • Miễn thuế đối với đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
  • Giảm thuế đối với đất ở của hộ gia đình, cá nhân có thu nhập thấp theo quy định của pháp luật.

Cách nộp thuế đất phi nông nghiệp

  • Nộp trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước.
  • Nộp qua ngân hàng.
  • Nộp qua Cổng dịch vụ công quốc gia.

Hồ sơ nộp thuế đất phi nông nghiệp

  • Tờ khai thuế đất (theo mẫu quy định).
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hoặc giấy tờ xác nhận quyền sử dụng đất hợp lệ khác).
  • Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

2. Các mẫu đơn xin miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN XIN MIỄN THUẾ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Kính gửi:

Cơ quan thuế [tên cơ quan thuế]

Ủy ban nhân dân [tên cấp xã]

Tôi, tên là: [tên người nộp thuế]

Sinh ngày: [ngày/tháng/năm]

CMND/CCCD số: [số CMND/CCCD]

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: [địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú]

Nơi ở hiện nay: [địa chỉ nơi ở hiện nay]

Là chủ sử dụng đất thửa đất [tên thửa đất] tại [địa chỉ thửa đất].

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, tôi làm đơn này đề nghị miễn thuế đất phi nông nghiệp đối với thửa đất trên với lý do sau:

[Nêu lý do xin miễn thuế đất phi nông nghiệp]

Kính mong quý cơ quan xem xét và giải quyết.

Tôi cam kết những thông tin trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các thông tin đã khai báo.

Xin chân thành cảm ơn!

[Ký và ghi rõ họ tên]

Mẫu đơn xin giảm thuế đất phi nông nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN XIN GIẢM THUẾ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Kính gửi:

Cơ quan thuế [tên cơ quan thuế]

Ủy ban nhân dân [tên cấp xã]

Tôi, tên là: [tên người nộp thuế]

Sinh ngày: [ngày/tháng/năm]

CMND/CCCD số: [số CMND/CCCD]

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: [địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú]

Nơi ở hiện nay: [địa chỉ nơi ở hiện nay]

Là chủ sử dụng đất thửa đất [tên thửa đất] tại [địa chỉ thửa đất].

Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, tôi làm đơn này đề nghị giảm thuế đất phi nông nghiệp đối với thửa đất trên với lý do sau:

[Nêu lý do xin giảm thuế đất phi nông nghiệp]

Kính mong quý cơ quan xem xét và giải quyết.

Tôi cam kết những thông tin trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các thông tin đã khai báo.

Xin chân thành cảm ơn!

[Ký và ghi rõ họ tên]

Lưu ý khi viết đơn xin miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp

  • Đơn xin miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp cần được viết tay hoặc đánh máy rõ ràng, đầy đủ các thông tin cần thiết.
  • Đơn xin cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất chịu thuế.
  • Hồ sơ xin miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp cần có các giấy tờ sau:

Đơn xin miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp.

Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ xác nhận quyền sử dụng đất hợp lệ khác.

Bản sao các giấy tờ chứng minh đối tượng được miễn, giảm thuế đất.

3. Những đối tượng áp dụng thuế đất phi nông nghiệp

Theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 và Nghị định 126/2020/NĐ-CP, đối tượng áp dụng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

  • Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng đất phi nông nghiệp thuộc trường hợp phải chịu thuế theo quy định của Luật này.
  • Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức được Nhà nước giao đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp, không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
  • Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức được Nhà nước cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.

Như vậy, có thể thấy rằng, đối tượng áp dụng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm cả cá nhân, hộ gia đình và tổ chức. Tuy nhiên, không phải tất cả các cá nhân, hộ gia đình và tổ chức sử dụng đất phi nông nghiệp đều phải chịu thuế. Theo đó, chỉ những cá nhân, hộ gia đình và tổ chức sử dụng đất phi nông nghiệp thuộc các trường hợp sau đây thì phải chịu thuế:

  • Đất ở tại đô thị, kể cả đất ở trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, kể cả trường hợp đất đó là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
  • Đất ở tại nông thôn, kể cả đất ở trong khu dân cư nông thôn, kể cả trường hợp đất đó là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
  • Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh.

Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh, kể cả trường hợp thuê đất.

Ngoài ra, còn có một số trường hợp khác phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, cụ thể như:

  • Đất xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở sản xuất, kinh doanh của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
  • Đất xây dựng nhà ở, công trình xây dựng khác của cá nhân, hộ gia đình, trừ trường hợp đất ở được miễn thuế.
  • Đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 của Luật này.

Đối với các trường hợp không thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thì sẽ được miễn thuế. Cụ thể, theo quy định tại Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, các trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

  • Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
  • Đất ở của hộ gia đình, cá nhân trong hạn mức được giao đất ở theo quy định của pháp luật.
  • Đất ở của hộ gia đình, cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức được Nhà nước giao đất để làm nhà ở phục vụ công tác.
  • Đất ở của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất để tái định cư.
  • Đất ở của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
  • Đất nông nghiệp do cơ sở tôn giáo sử dụng, đất nông nghiệp do các tổ chức sử dụng để phục vụ cho các mục đích cộng đồng của xã, phường, thị trấn.
  • Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng của Nhà nước.
  • Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.

4. Đối tượng không áp dụng đất phi nông nghiệp

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, những đối tượng không áp dụng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

  • Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
  • Đất ở thuộc quỹ đất dành cho tái định cư của dự án đầu tư và đất ở được Nhà nước giao hoặc cho thuê hoặc do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang.
  • Đất ở trong khu nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng của xã, phường, thị trấn.
  • Đất sử dụng vào mục đích cộng đồng của xã, phường, thị trấn.
  • Đất sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng.
  • Đất sử dụng vào mục đích tôn giáo, tín ngưỡng.
  • Đất sử dụng vào mục đích sử dụng chung trong khu đô thị, khu dân cư.
  • Đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng.
  • Đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình phục vụ lợi ích công cộng.

5. Những quy định về thuế đất phi nông nghiệp hiện nay 

Thuế đất phi nông nghiệp là loại thuế trực thu, thu vào thu nhập từ quyền sử dụng đất phi nông nghiệp. Thuế đất phi nông nghiệp được áp dụng đối với người sử dụng đất thuộc các đối tượng quy định tại Điều 3 Nghị định 51/2010/NĐ-CP, bao gồm:

  • Tổ chức, cá nhân sử dụng đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của mình.
  • Người sử dụng đất do Nhà nước giao, cho thuê.
  • Người sử dụng đất do Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.

Thuế đất phi nông nghiệp được xác định theo công thức sau:

Thuế sử dụng đất = Diện tích đất x Mức giá đất x Thuế suất

Trong đó:

  • Diện tích đất là diện tích đất tính thuế theo quy định của pháp luật.
  • Mức giá đất là giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
  • Thuế suất là mức thuế suất do Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định.
  • Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được nộp theo từng năm, chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm sau năm tính thuế.

Mức thuế suất

Theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, mức thuế suất đối với thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định như sau:

Loại đất Mức thuế suất
Đất ở 0,03%
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 0,03%
Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng 0,15%

Các trường hợp miễn, giảm thuế

Theo quy định của pháp luật hiện hành, có một số trường hợp được miễn, giảm thuế đất phi nông nghiệp, bao gồm:

Miễn thuế

Căn cứ theo Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, các trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

* Đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc sở hữu của các cơ sở tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng; đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích tôn giáo, tín ngưỡng.

* Đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp của tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao, y tế, xã hội, dân sinh, bảo vệ môi trường, an ninh, quốc phòng.

* Đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp của tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.

* Đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp của tổ chức, cá nhân thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo, hộ cận nghèo.

Giảm thuế

Căn cứ theo Điều 11 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, các trường hợp được giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

* Đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp của hộ gia đình, hộ cá nhân có mức thu nhập thấp theo quy định của pháp luật về hộ nghèo, hộ cận nghèo.

Hồ sơ khai thuế

Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

  • Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
  • Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.
  • Bản sao giấy tờ chứng minh về diện tích đất, mục đích sử dụng đất.

Thời hạn nộp thuế

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được nộp theo từng năm, chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm sau năm tính thuế.

Cơ quan quản lý thuế

Cơ quan quản lý thuế thực hiện việc thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là Cục Thuế, Chi cục Thuế.

Trên đây là một số thông tin về Các mẫu đơn xin miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929