Việc hiểu rõ và áp dụng đúng giảm trừ gia cảnh không chỉ giúp người nộp thuế tuân thủ đúng quy định của pháp luật mà còn tối ưu hóa quyền lợi thuế mà họ được hưởng. Mẫu đơn xin giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ được quy định như thế nào. Để được hưởng các khoản giảm trừ này, người nộp thuế cần tuân thủ đúng quy định về kê khai, đăng ký và nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc. Mọi thắc mắc sẽ được ACC giải đáp dưới bài viết sau đây.
I. Giảm trừ gia cảnh là gì?
Giảm trừ gia cảnh là một chính sách trong hệ thống thuế thu nhập cá nhân (TNCN) của Việt Nam, cho phép người nộp thuế được trừ một khoản tiền nhất định vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế phải nộp. Mục tiêu của giảm trừ gia cảnh là giảm nhẹ gánh nặng tài chính cho người nộp thuế, đặc biệt là những người có người phụ thuộc cần được nuôi dưỡng.
Giảm trừ gia cảnh bao gồm hai phần chính:
Giảm trừ cho bản thân người nộp thuế: Đây là khoản tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế của mỗi cá nhân nộp thuế.Mức giảm trừ cho bản thân người nộp thuế hiện tại là 11 triệu đồng/tháng (tương đương 132 triệu đồng/năm).
Giảm trừ cho người phụ thuộc: Người phụ thuộc là những cá nhân mà người nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng, bao gồm: con cái, cha mẹ, vợ/chồng không có thu nhập hoặc có thu nhập dưới mức quy định, ông bà, anh chị em ruột không có khả năng lao động và sống phụ thuộc vào người nộp thuế. Mức giảm trừ cho mỗi người phụ thuộc hiện tại là 4,4 triệu đồng/tháng.
II. Mẫu đơn xin giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ
Quy định về giảm trừ gia cảnh được hướng dẫn cụ thể trong các văn bản pháp luật sau:
Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12, sửa đổi bổ sung theo Luật số 26/2012/QH13.
Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân.
Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Nghị định số 65/2013/NĐ-CP.
Mẫu đơn xin giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ không có mẫu cụ thể do cơ quan thuế ban hành mà người nộp thuế cần tự lập dựa trên các quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân. Mẫu đơn như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN GIẢM TRỪ GIA CẢNH CHO BỐ MẸ
Kính gửi: [Tên cơ quan thuế]
Tên tôi là: [Họ và tên của bạn]
Mã số thuế: [Mã số thuế của bạn]
Địa chỉ thường trú: [Địa chỉ nhà của bạn]
Số điện thoại: [Số điện thoại của bạn]
Email: [Email của bạn]
Hiện đang công tác tại: [Tên công ty hoặc nơi bạn làm việc]
Địa chỉ cơ quan: [Địa chỉ công ty hoặc nơi bạn làm việc]
Nay tôi làm đơn này xin được giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ tôi, cụ thể như sau:
Thông tin về bố/mẹ:
Họ và tên: [Họ và tên của bố/mẹ]
Ngày tháng năm sinh: [Ngày tháng năm sinh của bố/mẹ]
Số CMND/CCCD: [Số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của bố/mẹ]
Địa chỉ thường trú: [Địa chỉ nhà của bố/mẹ]
Lý do xin giảm trừ gia cảnh: [Bố/mẹ] tôi hiện không có thu nhập hoặc có thu nhập thấp hơn mức quy định (dưới 1 triệu đồng/tháng). [Bố/mẹ] tôi hiện đang sống phụ thuộc vào tôi và tôi là người trực tiếp nuôi dưỡng.
Các giấy tờ kèm theo:
Bản sao giấy khai sinh của tôi.
Bản sao Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của bố/mẹ.
Giấy xác nhận của địa phương về tình trạng thu nhập của bố/mẹ.
[Các giấy tờ khác nếu cần, ví dụ: Giấy xác nhận tình trạng khuyết tật (nếu có), giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, …]Tôi xin cam đoan những thông tin và giấy tờ nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin này. Rất mong quý cơ quan xem xét và chấp thuận.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
…, ngày … tháng … năm …
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
[Họ và tên của bạn]
III. Hướng dẫn điền mẫu đơn xin giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ
Đơn xin giảm trừ gia cảnh cần được nộp đúng thời hạn và đầy đủ các giấy tờ kèm theo để được cơ quan thuế chấp thuận. Việc này giúp tận dụng đúng quyền lợi giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật. Để đảm bảo độ chính xác của thông tin được kê khai cần lưu ý thực hiện theo hướng dẫn dưới đây:
Thông tin cá nhân: Điền đầy đủ họ và tên, mã số thuế, địa chỉ thường trú, số điện thoại, và email của bạn.
Thông tin về công việc hiện tại của bạn, bao gồm tên công ty/nơi làm việc và địa chỉ của công ty/nơi làm việc.
Thông tin về bố/mẹ: Ghi đầy đủ họ và tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD, và địa chỉ thường trú của bố/mẹ bạn.
Lý do xin giảm trừ gia cảnh: Trình bày ngắn gọn và rõ ràng lý do xin giảm trừ gia cảnh cho bố/mẹ, bao gồm việc bố/mẹ không có thu nhập hoặc có thu nhập thấp, và sống phụ thuộc vào bạn.
Các giấy tờ kèm theo: Liệt kê các giấy tờ cần thiết và đảm bảo các giấy tờ này được công chứng (nếu cần) trước khi nộp.
Chữ ký và ngày tháng: Ghi rõ ngày tháng lập đơn và ký tên, ghi rõ họ tên của bạn ở cuối đơn.
IV. Mức giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ là bao nhiêu tiền?
Theo quy định của Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, bao gồm bố mẹ, là 4,4 triệu đồng/tháng. Cụ thể: Giảm trừ cho bản thân người nộp thuế: Mức giảm trừ là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm). Giảm trừ cho người phụ thuộc: Mức giảm trừ là 4,4 triệu đồng/tháng/người phụ thuộc.
Để được giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ, người nộp thuế cần đảm bảo các điều kiện sau:
Đối tượng người phụ thuộc: Bố mẹ không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn không vượt quá 1 triệu đồng. Bố mẹ không có khả năng lao động (ví dụ: đã đến tuổi nghỉ hưu hoặc bị khuyết tật, bệnh tật cần sự chăm sóc).
Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc: Bản sao giấy khai sinh của người nộp thuế. Bản sao Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của bố mẹ. Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã/phường về tình trạng thu nhập của bố mẹ (nếu có).
V. Hồ sơ giảm trừ gia cảnh đối với cha mẹ cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Để được hưởng giảm trừ gia cảnh cho cha mẹ, người nộp thuế cần chuẩn bị và nộp các giấy tờ chứng minh người phụ thuộc. Dưới đây là danh sách các giấy tờ cần thiết:
- Tờ khai đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (Mẫu 20-ĐK-TCT): Đây là mẫu tờ khai do Tổng cục Thuế ban hành, dùng để đăng ký thông tin người phụ thuộc.
- Bản sao giấy khai sinh của người nộp thuế: Chứng minh mối quan hệ giữa người nộp thuế và cha mẹ.
- Bản sao Chứng minh nhân dân (CMND)/Căn cước công dân (CCCD) của cha mẹ: Chứng minh nhân thân của cha mẹ.
- Giấy xác nhận thu nhập của cha mẹ: Giấy xác nhận thu nhập của cha mẹ do Ủy ban nhân dân xã/phường nơi cha mẹ cư trú xác nhận. Giấy này xác nhận rằng cha mẹ không có thu nhập hoặc có thu nhập thấp hơn mức quy định (dưới 1 triệu đồng/tháng).
- Giấy tờ chứng minh khác (nếu có): Nếu cha mẹ thuộc trường hợp đặc biệt (ví dụ: người cao tuổi, người khuyết tật, người mắc bệnh nặng), cần có thêm các giấy tờ chứng minh tình trạng này:
Giấy chứng nhận khuyết tật do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp (nếu cha mẹ bị khuyết tật).
Hồ sơ bệnh án, giấy xác nhận của cơ quan y tế (nếu cha mẹ mắc bệnh cần điều trị dài ngày).