Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế GTGT – quá trình mà cơ quan thuế hoàn trả lại số tiền thuế giá trị gia tăng (VAT) mà doanh nghiệp hoặc cá nhân đã nộp khi mua hàng hóa và dịch vụ cho các hoạt động kinh doanh của họ. Qua bài viết này ACC xin cung cấp mẫu đơn đề nghị hoàn thuế GTGT mới nhất.
1. Các trường hợp được hoàn thuế GTGT
Các trường hợp được hoàn thuế GTGT theo quy định hiện hành tại Việt Nam:
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ: Hoàn thuế GTGT cho toàn bộ số thuế GTGT đã nộp cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
Điều kiện: Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu đáp ứng các quy định về xuất khẩu theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân xuất khẩu xuất trình đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nhưng có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết: Hoàn thuế GTGT cho phần thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
Điều kiện: Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết do các nguyên nhân hợp lý theo quy định. Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân xuất trình đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động: Hoàn thuế GTGT cho phần thuế GTGT đã nộp nhưng chưa được sử dụng.
Điều kiện: Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện về chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân xuất trình đầy đủ hồ sơ theo quy định.
2. Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế GTGT mới nhất
Mẫu số: 01/ĐNHT Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
……………………………. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số:… …, ngày … tháng … năm …
GIẤY ĐỀ NGHỊ
HOÀN TRẢ KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
[01] Trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau:
Trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau:
Kính gửi: …….(tên cơ quan thu, cơ quan có thẩm quyền hoàn trả)……..
I- Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị hoàn trả:
[02] Tên người nộp thuế:………………………………………………………………….
[03] Mã số thuế:…………………………………………………….
[04] CMND/Hộ chiếu số: …………Ngày cấp:………/……./………..Nơi cấp:. ………… Quốc tịch : ………..
[05] Địa chỉ :……………………………………………………………………………………………….
[06] Quận/huyện: ………………………………………… [07] Tỉnh/thành phố: ………………………………..
[08] Điện thoại: ……………….. [09] Fax: ………………………. [10] Email: ……………………..
[11] Tên đại lý thuế (nếu có):…………………………………………………………………………..
[12] Mã số thuế:
[13] Địa chỉ :………………………………………………………………………………………….
[14] Quận/huyện: ……………………………….. [15] Tỉnh/thành phố: ……………………..
[16] Điện thoại: ……………… [17] Fax: ………………………. [18] Email: …………………….
[19] Hợp đồng đại lý thuế số:…………………………………..ngày …………………………..
II- Nội dung đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (NSNN):
- Thông tin về khoản thu đề nghị hoàn trả: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
SSố TT |
Loại thuế |
Kỳ tính thuế |
Số tiền thuế nộp thừa (tính đến thời điểm đề nghị hoàn) | Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết đã đề nghị hoàn trên tờ khai thuế GTGT |
Số tiền đề nghị hoàn |
Lý do đề nghị hoàn trả |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
Tổng cộng |
- Hình thức đề nghị hoàn trả:
2.1. Bù trừ cho khoản phải nộp NSNN :
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Khoản phải nộp NSNN (loại thuế, khoản phạt) | Cơ quan
thu |
Thời gian phát sinh khoản phải nộp (Kỳ tính thuế) | Quyết định thu/
Tờ khai hải quan |
Nộp vào tài khoản |
Số tiền |
||||||
Cơ quan thuế | Cơ quan Hải quan | Cơ quan khác | Số | Ngày | Thu NSNN | Tạm thu | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | ||
Cộng theo loại thuế, cơ quan thu, kỳ tính thuế | ||||||||||||
TỔNG CỘNG | ||||||||||||
Tổng số tiền nộp NSNN ghi bằng chữ:……………………………………………………………….
2.2. Hoàn trả trực tiếp :
Số tiền hoàn trả: Bằng số: ……………………….. Bằng chữ:……………………….
Hình thức hoàn trả:
Chuyển khoản: Tài khoản số:…………..Tại Ngân hàng (KBNN)…….
Tiền mặt: Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước ……………………………………
III- Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao)
1 ……………………………………………………………………………………………………………………..
2 ……………………………………………………………………………………………………………..
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ |
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ |
Họ và tên:………………………………… | Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
Chứng chỉ hành nghề số:…………………………. | |
Ghi chú:
– Kỳ thuế: Trường hợp đề nghị hoàn thuế cho nhiều tháng, năm thì ghi rõ từ tháng … năm … đến tháng … năm… có liên quan.
– “Lý do đề nghị hoàn trả”: Ghi rõ đề nghị hoàn theo quy định tại Điểm, Khoản, Điều của văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
– “Quyết định thu/Tờ khai hải quan”: Ghi Quyết định hành chính của cơ quan có thẩm quyền hoặc tờ khai hải quan có nợ thuế chưa nộp NSNN.
– “Nộp vào tài khoản”: Đánh dấu “V” vào cột tài khoản có liên quan.
– KBNN: Kho bạc Nhà nước.
– NSNN: Ngân sách Nhà nước.
– GTGT: Giá trị gia tăng.
Tải: mẫu đơn đề nghị hoàn thuế gtgt
3. Hướng dẫn điền Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế GTGT
Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế GTGT là văn bản do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân lập để đề nghị cơ quan thuế hoàn trả số thuế GTGT đã nộp thừa cho ngân sách nhà nước. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách điền Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế GTGT:
Phần đầu:
- Tên cơ quan nhà nước nhận: Ghi rõ tên đầy đủ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT (thường là Chi cục Thuế cấp huyện, quận).
- Tên doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân: Ghi rõ tên đầy đủ của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đề nghị hoàn thuế GTGT theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Địa chỉ: Ghi rõ địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đề nghị hoàn thuế GTGT.
- Số điện thoại: Ghi rõ số điện thoại liên hệ của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đề nghị hoàn thuế GTGT.
- Email: Ghi rõ địa chỉ email liên hệ của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đề nghị hoàn thuế GTGT.
Phần nội dung:
- Cơ sở pháp lý: Ghi rõ các văn bản pháp luật là cơ sở để doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đề nghị hoàn thuế GTGT (ví dụ: Luật Thuế giá trị gia tăng 2019, Nghị định số 15/2020/NĐ-CP quy định chi tiết về luật Thuế giá trị gia tăng, Thông tư số 40/2020/TT-BTC hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng).
- Nội dung đề nghị: Ghi rõ nội dung đề nghị hoàn thuế GTGT của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân (ví dụ: đề nghị hoàn thuế GTGT cho số thuế GTGT đã nộp cho hàng hóa xuất khẩu, đề nghị hoàn thuế GTGT cho phần thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết).
- Hồ sơ kèm theo: Ghi rõ danh sách các hồ sơ kèm theo Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế GTGT (ví dụ: tờ khai thuế GTGT, hóa đơn, chứng từ liên quan đến việc nộp thuế GTGT, chứng từ chứng minh số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết).
- Ký tên, đóng dấu: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đề nghị hoàn thuế GTGT ký tên, đóng dấu vào Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế GTGT.
Phần kết luận: Ghi rõ ngày, tháng, năm lập Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế GTGT.
Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế GTGT có thể thay đổi theo quy định của từng địa phương. Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nên tham khảo ý kiến của cơ quan thuế có thẩm quyền trước khi điền Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế GTGT. Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế GTGT cần được lập thành 02 bản, 01 bản nộp cho cơ quan thuế có thẩm quyền và 01 bản lưu giữ tại doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đề nghị hoàn thuế GTGT. Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân cần nộp Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế GTGT trong thời hạn quy định theo quy định của pháp luật.
4. Thẩm quyền quyết định hoàn thuế GTGT
Thẩm quyền quyết định hoàn thuế GTGT theo quy định hiện hành tại Việt Nam:
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế Quyết định việc hoàn thuế đối với các trường hợp sau:
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động.
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 10 tỷ đồng trở lên/lần xuất khẩu.
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ có giá trị nhỏ hơn 10 tỷ đồng/lần xuất khẩu nhưng thuộc các ngành, lĩnh vực có nguy cơ cao về gian lận thuế.
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có số thuế GTGT được hoàn trả hàng tháng từ 1 tỷ đồng trở lên.
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có số thuế GTGT được hoàn trả theo phương thức điện tử.
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Quyết định việc hoàn thuế đối với các trường hợp sau:
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ có giá trị nhỏ hơn 10 tỷ đồng/lần xuất khẩu và không thuộc các ngành, lĩnh vực có nguy cơ cao về gian lận thuế.
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nhưng có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có số thuế GTGT được hoàn trả hàng tháng dưới 1 tỷ đồng.
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có số thuế GTGT được hoàn trả theo phương thức truyền thống.
Chi cục trưởng Chi cục Thuế Quyết định việc hoàn thuế đối với các trường hợp sau:
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có số thuế GTGT được hoàn trả hàng tháng dưới 500 triệu đồng.
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có số thuế GTGT được hoàn trả theo phương thức truyền thống.
5. Thủ tục, quy trình hoàn thuế GTGT mới nhất
Thủ tục, quy trình hoàn thuế GTGT mới nhất theo quy định hiện hành tại Việt Nam:
Nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT:
- Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT cho cơ quan thuế có thẩm quyền theo quy định.
- Hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT bao gồm:
- Mẫu đơn đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
- Các tài liệu liên quan đến yêu cầu hoàn thuế GTGT theo quy định tại Điều 28 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
Cơ quan thuế tiếp nhận và giải quyết hồ sơ: Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan thuế sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ và ban hành quyết định hoàn thuế GTGT. Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan thuế sẽ thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân biết để bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ.
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nhận quyết định hoàn thuế GTGT: Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nhận quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan thuế. Nếu doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân không đồng ý với quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan thuế có thể khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Thực hiện thanh toán số thuế GTGT được hoàn trả: Cơ quan thuế thực hiện thanh toán số thuế GTGT được hoàn trả cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân theo hình thức chuyển khoản qua ngân hàng.
Thủ tục, quy trình hoàn thuế GTGT cụ thể có thể thay đổi theo quy định của từng địa phương. Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân cần tham khảo ý kiến của cơ quan thuế có thẩm quyền để biết rõ hơn về thủ tục, quy trình hoàn thuế GTGT. Việc hoàn thuế GTGT phải được thực hiện đúng quy định của pháp luật để đảm bảo tính minh bạch, công bằng và hiệu quả.
Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn