Hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là trường hợp người nộp thuế TNCN sẽ được hoàn lại một phần tiền từ số thuế đã nộp trong năm quyết toán từ Cơ quan thuế khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Nhằm giúp đỡ đối tượng nộp thuế dễ dàng tiếp cận quy trình hoàn thuế thu nhập cá nhân, ACC sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về cách tính hoàn thuế và soạn thảo mẫu đề nghị hoàn thuế TNCN mới nhất sau đây.
1. Quy định về điều kiện và trường hợp được hoàn thuế TNCN
Điều kiện được hoàn thuế TNCN:
Căn cứ quy định tại Điều 28 Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Luật Thuế TNCN, Luật Thuế TNCN sửa đổi và Nghị định 65/2013/NĐ-CP thì cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế.
Trường hợp 1: Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.
Trường hợp 2: Đối với cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.
Trường hợp được hoàn thuế TNCN:
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 thì cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:
- a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
- b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
- c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Lưu ý về quy định hoàn thuế TNCN: TNCN chỉ được hoàn khi cá nhân có đề nghị hoàn trả, cơ quan thuế không trả cho cá nhân nộp thuế khi không có yêu cầu thực tế. Thay vì vậy, cá nhân có nghĩa vụ theo dõi, nắm bắt để yêu cầu cơ quan thuế đảm bảo quyền lợi cho bản thân. Nếu thuộc trường hợp hoàn thuế, cá nhân nộp thuế sử dụng mẫu đề nghị hoàn thuế theo quy định của pháp luật hiện hành để yêu cầu được nhận tiền hoàn thuế.
- Cách tính hoàn thuế TNCN để sử dụng mẫu đề nghị hoàn thuế TNCN
Cách tính số thuế TNCN được hoàn:
Số tiền thuế TNCN được hoàn = Số tiền thuế TNCN đã nộp – Số tiền thuế TNCN phải nộp theo Quyết toán thuế
Nếu kết quả cuối thể hiện số tiền thuế TNCN được hoàn là số dương (>0) thì đây là số tiền cá nhân yêu cầu cơ quan thuế hoàn trả.
Ngược lại, kết quả cuối thể hiện số tiền thuế TNCN được hoàn là số <=0 thì cá nhân không thuộc trường hợp được hoàn thuế TNCN hoặc kết quả đang thể hiện cá nhân nộp thiếu thuế TNCN.
Như vậy, dựa vào cách tính trên mà cá nhân xem xét trường hợp được hoàn thuế TNCN hay không. Nếu có, cá nhân sử dụng mẫu đề nghị hoàn thuế TNCN theo mẫu sau đây.
3. Mẫu đề nghị hoàn thuế TNCN theo quy định của pháp luật
Khi có yêu cầu đề nghị hoàn thuế TNCN, cá nhân sử dụng văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo Phụ lục 1 Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Mẫu số: 01/DNXLNT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC
ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
XỬ LÝ SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT NỘP THỪA
Kính gửi: …….. <Tên cơ quan thuế>….…
- THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ
[01] Tên người nộp thuế:……………………………………………………………………………………….. | |||||||||||||||
[02] Mã số thuế: | |||||||||||||||
[03] Tên đại lý thuế (nếu có):…………………………………………………………………………………. | |||||||||||||||
[04] Mã số thuế: | |||||||||||||||
[05] Hợp đồng đại lý thuế: Số…………………………………… ngày…………………………………….
|
- THÔNG TIN SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT NỘP THỪA
S
T T |
Nội dung khoản nộp thừa |
Mã định danh khoản phải nộp (ID) (nếu có) |
Chương |
Tiểu mục | Tên cơ quan thu | Loại tiền | Số tiền phải nộp | Số tiền đã nộp vào NSNN |
Số tiền nộp thừa |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9)
|
(10)=
(9)-(8)>0 |
Tổng cộng theo tiểu mục: | |||||||||
Tổng cộng: |
III. ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ KHOẢN NỘP THỪA
<1. Thông tin người nộp thuế đề nghị bù trừ khoản nộp thừa với khoản nợ, khoản thu phát sinh hoặc đề nghị hoàn kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước>
S
T T |
Thông tin khoản nợ/khoản thu phát sinh | Số tiền còn phải nộp đề nghị bù trừ với số tiền nộp thừa | Số tiền còn phải nộp sau bù trừ | ||||||||||
MST của NNT khác (nếu có) | Tên người nộp thuế khác (nếu có) | Nội dung khoản nợ/
phát sinh |
Mã định danh khoản phải nộp (ID) (nếu có)
|
Chương |
Tiểu mục | Tên cơ quan thu | Địa bàn hành chính | Hạn nộp | Loại tiền |
Số tiền còn phải nộp |
|||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)=
(12)-(13) |
Tổng cộng theo tiểu mục: | |||||||||||||
Tổng cộng: |
<2. Thông tin người nộp thuế đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước>
Số tiền hoàn trả: Bằng số: …………….. đồng.
Hình thức hoàn trả:
□ Chuyển khoản: Tên chủ tài khoản……………………………………………..
Tài khoản số:……………………Tại Ngân hàng/KBNN:…………………….
□ Tiền mặt:
Tên người nhận tiền:
CMND/CCCD/HC số: ……………… Ngày cấp:……./……./……… Nơi cấp:……….
Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước …………………………………………
- TÀI LIỆU GỬI KÈM: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao)
1.………………………………………………………………………………………
2.………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
…, ngày……. tháng……. năm……. |
|
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:………………………………… Chứng chỉ hành nghề số:…………… |
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)
|
Tải mẫu đề nghị hoàn thuế TNCN tại đây
4. Hướng dẫn điền mẫu đề nghị hoàn thuế TNCN
Sau đây là gợi ý về cách điền một số phần trong mẫu đề nghị hoàn thuế đã giúp cá nhân có thể tham khảo và soạn thảo mẫu đề nghị hoàn thuế TNCN thuận lợi hơn.
Phần thông tin cá nhân:
Họ và tên: Nguyễn Văn A
Số CMND/CCCD: 123456789
Địa chỉ thường trú: Số 10, Đường ABC, Phường XYZ, Quận H, Thành phố I
Phần thông tin về thu nhập cá nhân trong năm:
- Thu nhập chịu thuế đã khấu trừ: 200,000,000 VNĐ
- Thu nhập từ lãi tiết kiệm: 5,000,000 VNĐ
- Chi phí khấu trừ được tính vào thu nhập chịu thuế: 20,000,000 VNĐ
- Thuế TNCN đã nộp qua năm: 30,000,000 VNĐ
Phần đề nghị hoàn thuế:
- Số tiền thuế TNCN được hoàn: 5,000,000 VNĐ
- Ngày nộp đề nghị hoàn thuế: 15/04/2024
- Hình thức nhận tiền hoàn thuế: Chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng
Ghi chú: Đề nghị cơ quan thuế kiểm tra và xử lý đề nghị hoàn thuế theo quy định của pháp luật.
Chữ ký của người đề nghị hoàn thuế: [Chữ ký của Nguyễn Văn A]
Ngày tháng năm ký: 10/04/2024
5. Câu hỏi thường gặp
Ai có thẩm quyền quyết định hoàn thuế thu nhập cá nhân?
Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 60, khoản 2 Điều 70, Điều 76 Luật Quản lý thuế 2019.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) sẽ phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể:
- Hoàn trả tiền thuế nộp thừa: Thủ trưởng cơ quan thuế tại địa phương nhận hồ sơ hoàn thuế sẽ là người ra quyết định hoàn trả số tiền thuế nộp thừa cho cá nhân.
- Hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế: Do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định. Hoặc do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi phát sinh số tiền thuế được hoàn quyết định.
Thời gian hoàn thuế thu nhập cá nhân là vào khi nào?
Căn cứ theo Điều 75 Luật Quản lý thuế năm 2019, thời gian nhận tiền hoàn thuế TNCN được quy định như sau:
- Hoàn thuế trước, kiểm tra sau: Thời gian nhận tiền: Tối đa 6 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hoàn thuế.
- Kiểm tra trước, hoàn thuế sau: Thời gian nhận tiền: Tối đa 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hoàn thuế.
Lưu ý: Thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế: Trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, các cá nhân phải hoàn thành thủ tục cũng như nộp hồ sơ yêu cầu hoàn thuế.
Thu nhập bao nhiêu thì được hoàn thuế thu nhập cá nhân?
Cá nhân không cần phải nộp thuế TNCN nếu thu nhập tính thuế trong năm không vượt quá 132 triệu đồng.
Nếu cá nhân đã nộp thuế TNCN trong năm và thu nhập tính thuế của bạn sau khi trừ các khoản khấu trừ theo quy định thấp hơn 132 triệu đồng có thể đề nghị hoàn thuế số tiền thuế đã nộp thừa.
Ví dụ: Thu nhập tính thuế trong năm là 120 triệu đồng. Sau khi trừ các khoản khấu trừ theo quy định, thu nhập chịu thuế của cá nhân chỉ còn 100 triệu đồng. Do thu nhập chịu thuế thấp hơn 132 triệu đồng, cá nhân không phải nộp thuế TNCN và có thể đề nghị hoàn thuế 20 triệu đồng đã nộp thừa.
Trên đây là thông tin về quy định mẫu đề nghị hoàn thuế TNCN từ tổng quan đến chi tiết kèm hướng dẫn soạn thảo. Trong quá trình tham khảo nếu có những thắc mắc về vấn đề này hoặc những lĩnh vực pháp lý khác, thân mời quý độc giả liên hệ ACC để được hỗ trợ và tư vấn nhanh chóng với đội ngũ chuyên nghiệp cùng bề dày kinh nghiệm đáng tin cậy. KẾ TOÁN KIỂM TOÁN THUẾ ACC.