Tờ khai dữ liệu hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra thường được sử dụng trong quá trình kê khai thuế và quản lý tài chính của doanh nghiệp. Đây là một biểu mẫu hoặc tài liệu được điền thông tin chi tiết về các giao dịch bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. Qua bài viết dưới đây ACC xin cung cấp Mẫu 03/DL-HĐĐT – Tờ khai dữ liệu hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra
1. Mẫu số 03/DL-HĐĐT là gì?
Mẫu số 03/DL-HĐĐT là một biểu mẫu được sử dụng để khai báo thông tin về hóa đơn, chứng từ hàng hóa và dịch vụ bán ra trong quá trình quản lý thuế tại Việt Nam. Đây là một trong những biểu mẫu quan trọng trong hệ thống kế toán và thuế của các doanh nghiệp.
Thông thường, mẫu số 03/DL-HĐĐT chứa các thông tin như số lượng hàng hoá bán ra, giá trị của các giao dịch, thông tin về khách hàng hoặc bên mua hàng, thông tin về thuế phải nộp, và các thông tin liên quan khác. Mục đích của việc điền vào mẫu này là để cung cấp cho cơ quan thuế thông tin cụ thể về các giao dịch bán hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp, từ đó cơ quan thuế có thể kiểm tra, đối chiếu và tính toán thuế một cách chính xác.
2. Mẫu 03/DL-HĐĐT – Tờ khai dữ liệu hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra
Mẫu 03/DL-HĐĐT mới nhất được công bố trong Phụ lục đi kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP, được Chính phủ ban hành vào ngày 19/10/2020.
Mẫu số 03/DL-HĐĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI
DỮ LIỆU HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA
[01] Kỳ tính thuế: tháng……….. năm…….. hoặc quý………. năm………
[02] Tên người nộp thuế:……………………………………………………………………..
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):…………………………………………………….
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT | Hóa đơn, chứng từ bán ra | Tên người mua | Mã số thuế người mua | Doanh thu chưa có thuế GTGT | Thuế GTGT | Ghi chú | |
Số hóa đơn | Ngày, tháng, năm lập hóa đơn | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT): | |||||||
Tổng | |||||||
2. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%: | |||||||
Tổng | |||||||
3. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%: | |||||||
Tổng | |||||||
4. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%: | |||||||
Tổng |
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (*):……………………..
Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra (**):……………………..
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
…, ngày……. tháng……. năm…….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký số, chữ ký điện tử của người nộp thuế)
_________________________
Ghi chú:
(*) Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT là tổng cộng số liệu tại cột 6 của dòng tổng của các chỉ tiêu 2, 3, 4.
(**) Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra là tổng cộng số liệu tại cột 7 của dòng tổng của các chỉ tiêu 2, 3, 4.
Tải: Mẫu số 03-DL-HĐĐT
3. Hướng dẫn cách điền Mẫu 03/DL-HĐĐT
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết điền Mẫu 03/DL-HĐĐT:
Bước 1: Chuẩn bị dữ liệu. Danh sách hóa đơn, chứng từ đã lập trong kỳ kê khai. Thông tin về kỳ kê khai, năm kê khai
Bước 2: Truy cập phần mềm kê khainDoanh nghiệp có thể sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai HTKK do Tổng cục Thuế cung cấp hoặc sử dụng phần mềm kê khai hóa đơn điện tử của bên thứ ba.
Bước 3: Nhập thông tin vào Mẫu số 03/DL-HĐĐT
Phần 1: Thông tin về doanh nghiệp
- Mã số thuế: Nhập chính xác mã số thuế của doanh nghiệp đã được cấp bởi cơ quan thuế.
- Tên doanh nghiệp: Nhập tên đầy đủ của doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Địa chỉ: Nhập địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
- Số điện thoại: Nhập số điện thoại liên hệ của doanh nghiệp.
- Email: Nhập địa chỉ email liên hệ của doanh nghiệp.
Phần 2: Thông tin về kỳ kê khai. Kỳ kê khai: Chọn kỳ kê khai (tháng hoặc quý) theo kỳ kê khai thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp.
Năm kê khai: Nhập năm kê khai.
Phần 3: Thông tin về hóa đơn, chứng từ
- Số lượng hóa đơn, chứng từ: Nhập số lượng hóa đơn, chứng từ đã lập trong kỳ kê khai.
- Tổng giá trị hóa đơn, chứng từ: Nhập tổng giá trị (chưa bao gồm thuế) của tất cả hóa đơn, chứng từ đã lập trong kỳ kê khai.
- Thuế VAT: Nhập số tiền thuế VAT đã thu được từ việc bán hàng hóa, dịch vụ trong kỳ kê khai.
Bước 4: Kiểm tra thông tin. Doanh nghiệp cần kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin đã nhập vào Mẫu số 03/DL-HĐĐT để đảm bảo tính chính xác, đầy đủ.
Bước 5: Lưu Mẫu số 03/DL-HĐĐT. Lưu Mẫu số 03/DL-HĐĐT dưới dạng file mềm (ví dụ: PDF) để lưu trữ hồ sơ.
Bước 6: In Mẫu số 03/DL-HĐĐT. In Mẫu số 03/DL-HĐĐT (2 bản) với đầy đủ thông tin.
Bước 7: Ký tên, đóng dấu Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký tên, đóng dấu trên cả hai bản Mẫu số 03/DL-HĐĐT.
Bước 8: Nộp Mẫu số 03/DL-HĐĐT. Nộp Mẫu số 03/DL-HĐĐT cùng với tờ khai thuế giá trị gia tăng hàng tháng tại cơ quan thuế nơi doanh nghiệp đăng ký nộp thuế.
4. Trường hợp nào phải làm và nộp mẫu 03/DL-HĐĐT cho cơ quan thuế?
Doanh nghiệp phải làm và nộp Mẫu số 03/DL-HĐĐT cho cơ quan thuế trong các trường hợp sau:
Doanh nghiệp được cơ quan thuế thông báo áp dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định số 119/2018/NĐ-CP nhưng chưa đáp ứng được điều kiện chuyển đổi mà tiếp tục sử dụng hóa đơn theo Nghị định số 51/2010/NĐ-CP.
Nghị định số 119/2018/NĐ-CP quy định về việc áp dụng hóa đơn điện tử từ ngày 1 tháng 11 năm 2019.
Nghị định số 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Doanh nghiệp chưa đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin để áp dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
Nghị định số 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ. Cụ thể:
- Doanh nghiệp chưa có hệ thống phần mềm để tạo, quản lý hóa đơn điện tử.
- Doanh nghiệp chưa có thiết bị đầu cuối để ký hóa đơn điện tử.
- Doanh nghiệp chưa có đường truyền internet ổn định để kết nối với hệ thống hóa đơn điện tử quốc gia.
Ngoài ra, doanh nghiệp cũng phải nộp Mẫu số 03/DL-HĐĐT trong các trường hợp sau:
Doanh nghiệp bị cơ quan thuế kiểm tra và phát hiện sử dụng hóa đơn, chứng từ không đúng quy định.
Doanh nghiệp tự nguyện kê khai dữ liệu hóa đơn, chứng từ để phục vụ công tác quản lý thuế của cơ quan thuế.
5. Không nộp mẫu 03/DL-HĐĐT có bị phạt không?
doanh nghiệp không nộp Mẫu số 03/DL-HĐĐT theo đúng quy định sẽ bị phạt theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Căn cứ pháp lý:
Điều 30 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế quy định: Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 20 triệu đồng đối với tổ chức không kê khai hoặc kê khai sai số liệu hóa đơn, chứng từ theo quy định.
Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 155/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 125/2020/NĐ-CP quy định: Phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 10 triệu đồng đối với cá nhân không kê khai hoặc kê khai sai số liệu hóa đơn, chứng từ theo quy định.
Mức phạt cụ thể sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Mức độ vi phạm
- Tần suất vi phạm
- Thái độ của doanh nghiệp khi vi phạm
Ngoài việc bị phạt tiền, doanh nghiệp không nộp Mẫu số 03/DL-HĐĐT theo đúng quy định còn có thể bị:
- Bị cơ quan thuế nhắc nhở, cảnh cáo.
- Bị tạm đình chỉ hoạt động kê khai, nộp thuế.
- Bị truy thu thuế, truy thu thuế giá trị gia tăng và các khoản thuế khác liên quan.
Do đó, doanh nghiệp cần lưu ý nộp Mẫu số 03/DL-HĐĐT đầy đủ, chính xác và đúng hạn theo quy định để tránh bị phạt.
Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn