Mã tiểu mục 1852 – Bạn đang kinh doanh hàng hóa xuất khẩu qua biên giới đất liền? Bạn muốn tối ưu hóa chi phí thuế xuất khẩu cho doanh nghiệp của mình? Vậy thì Mã tiểu mục 1852 chính là “báu vật” mà bạn đang tìm kiếm. Bài viết này ACC sẽ đưa bạn du hành vào thế giới thuế quan đầy bí ẩn, giải mã chi tiết về Mã tiểu mục này.
1. Mã tiểu mục 1852 là gì?
Mã tiểu mục 1852 là thuế xuất khẩu qua biên giới đất liền thuộc Danh mục mã chương, loại khoản, tiểu mục nộp thuế được quy định trong hệ thống thuế Việt Nam, cụ thể là khoản thu “Thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu qua biên giới đất liền”.
Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân xuất khẩu hàng hóa qua biên giới đất liền Việt Nam. Hàng hóa xuất khẩu bao gồm hàng hóa sản xuất trong nước, hàng hóa nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu, và hàng hóa quá cảnh, chuyển nhượng, xuất khẩu theo quy định của pháp luật.
Mức thuế xuất khẩu đối với hàng hóa này được áp dụng theo từng mặt hàng cụ thể, căn cứ vào Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Luật Thuế xuất khẩu 2015 và các văn bản sửa đổi, bổ sung. Mức thuế có thể dao động từ 0% đến 50%, tùy thuộc vào loại hàng hóa và thị trường xuất khẩu.
2. Căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa
Theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 căn cứ tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu cho hàng hóa được thực hiện theo phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm (%), với các quy định cụ thể như sau:
Số tiền thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu được xác định dựa trên trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%) của từng mặt hàng vào thời điểm tính thuế.
Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng trong biểu thuế xuất khẩu.
Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu đến nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi về thuế xuất khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam, các thỏa thuận này được áp dụng.
Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu bao gồm các loại thuế suất sau:
- Thuế suất ưu đãi áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam, và hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng các điều kiện về xuất xứ tương tự.
- Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam, và hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng các điều kiện về xuất xứ tương tự.
- Thuế suất thông thường áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp được quy định tại điểm a và điểm b trên. Thuế suất thông thường được xác định bằng 150% của thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng. Trong trường hợp mức thuế suất ưu đãi là 0%, Thủ tướng Chính phủ sẽ căn cứ vào quy định tại Điều 10 của Luật này để quyết định việc áp dụng mức thuế suất thông thường.
3. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, đối tượng chịu thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thông qua các cửa khẩu, biên giới của Việt Nam.
- Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước ra khu phi thuế quan, cũng như hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
- Hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu tại chỗ, cũng như hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu của các doanh nghiệp có quyền thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu và quyền phân phối.
- Tuy nhiên, các trường hợp sau không nằm trong đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
- Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển.
- Hàng hóa được cấp viện trợ nhân đạo hoặc không hoàn lại.
- Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ một khu phi thuế quan sang khu phi thuế quan khác.
- Phần dầu khí được sử dụng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.
4. Các trường hợp được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu mới nhất
Các trường hợp được miễn thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu theo Điều 16 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 bao gồm:
- Hàng hóa xuất nhập khẩu của các tổ chức và cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Điều này cũng bao gồm hàng hóa trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất cảnh và nhập cảnh, cũng như hàng hóa nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế.
- Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng trong định mức của tổ chức và cá nhân nước ngoài cho tổ chức và cá nhân Việt Nam, và ngược lại. Tuy nhiên, nếu có số lượng hoặc trị giá vượt quá định mức miễn thuế, phải nộp thuế đối với phần vượt.
- Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới của cư dân biên giới và trong định mức để phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng của họ. Tuy nhiên, nếu hàng hóa không được sử dụng cho mục đích sản xuất hoặc tiêu dùng của cư dân biên giới hoặc nếu được sử dụng cho kinh doanh ở chợ biên giới, phải nộp thuế.
- Hàng hóa được miễn thuế xuất nhập khẩu theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Hàng hóa có trị giá hoặc số tiền thuế dưới mức tối thiểu được miễn thuế.
- Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu, sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn vào sản phẩm gia công và sản phẩm gia công xuất khẩu. Tuy nhiên, sản phẩm gia công xuất khẩu phải được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư trong nước có thuế xuất khẩu.
- Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
- Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước.
- Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong các trường hợp như hội chợ, triển lãm, sửa chữa, thay thế, và các hoạt động khác.
- Hàng hóa không nhằm mục đích thương mại, bao gồm hàng mẫu, ảnh, phim, và ấn phẩm quảng cáo số lượng nhỏ.
- Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của các dự án được ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
- Giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong nước chưa sản xuất được.
- Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
- Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất trang thiết bị y tế ưu tiên nghiên cứu, chế tạo.
- Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí.
- Dự án, cơ sở đóng tàu thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi được miễn thuế đối với các hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định và các hàng hóa khác.
- Hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền.
- Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu phục vụ sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm.
- Hàng hóa xuất nhập khẩu để bảo vệ môi trường.
- Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trong giáo dục.
- Hàng hóa nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng.
- Hàng hóa xuất nhập khẩu để bảo đảm an sinh xã hội và khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh.
Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.