Luật kế toán là một phần quan trọng của hệ thống luật pháp trong ngành luật kinh tế. Nó tập trung vào việc quy định và kiểm soát các hoạt động tài chính của cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức. Luật kế toán đảm bảo tính minh bạch, trung thực và công bằng trong ghi chép, báo cáo, và quản lý tài chính. Nó cung cấp cơ sở pháp lý cho việc thu thập thuế, đảm bảo sự tuân thủ với quy định tài chính, và tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Sau đây Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ giải đáp các thắc mắc của bạn về Luật Kế toán.
Luật Kế toán mới nhất 2023 là luật nào?
Ngày 20/11/2015, Quốc hội ban hành Luật Kế toán 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
Luật Kế toán 2015 được xây dựng với 06 Chương – 74 Điều luật quy định về nội dung công tác kế toán, tổ chức bộ máy kế toán, người làm kế toán, hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán, quản lý nhà nước về kế toán và tổ chức nghề nghiệp về kế toán.
Cho đến thời hiểm hiện tại, Luật Kế toán 2015 vẫn được áp dụng và chưa có văn bản thay thế. Hiện nay, một số nội dung Luật Kế toán 2015 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Quản lý thuế 2019
Các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán 2015 còn hiệu lực gồm các văn bản nào?
Dưới đây là các văn bản hướng dân Luật Kế toán 2015 còn hiệu lực:
Thông tư 43/2023/TT-BTC sửa đổi Thông tư có quy định liên quan đến nộp, xuất trình và khai thông tin về đăng ký sổ hộ khẩu, sổ tạm trú hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận của địa phương nơi cư trú khi thực hiện các chính sách hoặc thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính
Nghị định 102/2021/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế, hóa đơn; hải quan; kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số; quản lý, sử dụng tài sản công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước; kế toán, kiểm toán độc lập
Thông tư 09/2021/TT-BTC về hướng dẫn kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán do Bộ Tài chính ban hành
Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
Thông tư 39/2020/TT-BTC sửa đổi chế độ báo cáo tại Thông tư trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập do Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 05/2019/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Nghị định 151/2018/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
Nghị định 41/2018/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập
Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định về việc thi, cấp, quản lý chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Nghị định 25/2017/NĐ-CP về báo cáo tài chính nhà nước
Nghị định 174/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật kế toán
Thông tư 292/2016/TT-BTC hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kế toán viên hành nghề và người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 296/2016/TT-BTC hướng dẫn về cấp, thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 297/2016/TT-BTC về cấp, quản lý và sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Đối tượng nào áp dụng Luật Kế toán 2015?
Căn cứ quy định Điều 2 Luật Kế toán 2015 quy định về đối tượng áp dụng như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước các cấp.
2. Cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước.
3. Tổ chức, đơn vị sự nghiệp không sử dụng ngân sách nhà nước.
4. Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam; chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
5. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
6. Hộ kinh doanh, tổ hợp tác.
7. Người làm công tác kế toán.
8. Kế toán viên hành nghề; doanh nghiệp và hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.
9. Tổ chức nghề nghiệp về kế toán.
10. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến kế toán và hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam.
Như vậy, đối tượng áp dụng Luật Kế toán 2015 gồm có:
– Cơ quan có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước các cấp.
– Cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước.
– Tổ chức, đơn vị sự nghiệp không sử dụng ngân sách nhà nước.
– Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam; chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
– Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
– Hộ kinh doanh, tổ hợp tác.
– Người làm công tác kế toán.
– Kế toán viên hành nghề; doanh nghiệp và hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.
– Tổ chức nghề nghiệp về kế toán.
– Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến kế toán và hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam.
Trân trọng!