0764704929

Khách thể kiểm toán độc lập là gì ? phân loại khách thể

Khách thể của kiểm toán độc lập là các tổ chức, đơn vị, cá nhân có nhu cầu được kiểm toán báo cáo tài chính.

1. Khách thể kiểm toán độc lập là gì ?

Khách thể kiểm toán độc lập
               Khách thể kiểm toán độc lập

Khách thể kiểm toán độc lập là các tổ chức, đơn vị, cá nhân có nhu cầu được kiểm toán báo cáo tài chính. Khách thể của kiểm toán độc lập có thể được phân loại như sau:

  • Theo quy định của pháp luật: Các tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc đối tượng bắt buộc phải thuê kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật.
  • Theo nhu cầu tự nguyện: Các tổ chức, đơn vị, cá nhân có nhu cầu tự nguyện thuê kiểm toán độc lập để đảm bảo tính trung thực, hợp lý và đầy đủ của báo cáo tài chính.

Khách thể kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật

Theo quy định của pháp luật, các tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc đối tượng bắt buộc phải thuê kiểm toán độc lập bao gồm:

  • Các doanh nghiệp nhà nước: Các doanh nghiệp nhà nước được tổ chức theo quy định của Luật doanh nghiệp nhà nước và các quy định pháp luật khác có liên quan.
  • Các tổ chức tín dụng: Các tổ chức tín dụng được tổ chức theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định pháp luật khác có liên quan.
  • Các công ty chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán: Các công ty chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được tổ chức theo quy định của Luật chứng khoán và các quy định pháp luật khác có liên quan.
  • Các tổ chức kinh tế, xã hội khác theo quy định của pháp luật: Các tổ chức kinh tế, xã hội khác được tổ chức theo quy định của pháp luật có yêu cầu phải thuê kiểm toán độc lập.

Khách thể kiểm toán độc lập theo nhu cầu tự nguyện

Các tổ chức, đơn vị, cá nhân có nhu cầu tự nguyện thuê kiểm toán độc lập bao gồm:

  • Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu huy động vốn từ công chúng.
  • Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký giao dịch trên thị trường chứng khoán.
  • Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu mua bán, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp.
  • Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải thể, phá sản doanh nghiệp.
  • Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

2. Phân loại khách thể kiểm toán độc lập

Khách thể kiểm toán độc lập có thể được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau, trong đó phổ biến nhất là phân loại theo tính chất bắt buộc của kiểm toán. Theo tiêu thức này, khách thể kiểm toán độc lập được phân thành hai loại:

  • Khách thể kiểm toán bắt buộc: Là các tổ chức, đơn vị mà pháp luật quy định phải được kiểm toán độc lập.
  • Khách thể kiểm toán tự nguyện: Là các tổ chức, đơn vị không thuộc diện bắt buộc phải kiểm toán độc lập.

Khách thể kiểm toán bắt buộc

Tại Việt Nam, theo quy định của Luật Kiểm toán độc lập năm 2011, các tổ chức, đơn vị sau đây phải được kiểm toán độc lập:

  • Các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán
  • Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
  • Các tổ chức bảo hiểm, chi nhánh bảo hiểm nước ngoài
  • Các tổ chức hành chính, sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước từ 100 tỷ đồng trở lên
  • Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có quy mô tổng tài sản từ 100 tỷ đồng trở lên
  • Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quy mô tổng tài sản từ 500 tỷ đồng trở lên
  • Các tổ chức bảo hiểm, chi nhánh bảo hiểm nước ngoài có quy mô tổng tài sản từ 1.000 tỷ đồng trở lên

Khách thể kiểm toán tự nguyện

Các tổ chức, đơn vị không thuộc diện bắt buộc phải kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật vẫn có thể lựa chọn thực hiện kiểm toán độc lập. Các tổ chức, đơn vị này thường có nhu cầu được kiểm toán độc lập để:

  • Đảm bảo tính trung thực và đáng tin cậy của thông tin tài chính
  • Tăng cường uy tín và năng lực cạnh tranh
  • Chuẩn bị cho việc phát hành chứng khoán hoặc huy động vốn từ các tổ chức tín dụng

3. Một cuộc kiểm toán độc lập 

Một cuộc kiểm toán độc lập là một quá trình đánh giá tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính của một đơn vị kinh doanh. Cuộc kiểm toán được thực hiện bởi một kiểm toán viên độc lập, là một cá nhân hoặc tổ chức có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm để thực hiện kiểm toán.

Mục tiêu của một cuộc kiểm toán độc lập là cung cấp một ý kiến độc lập về tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính. Ý kiến này được thể hiện trong báo cáo kiểm toán.

Một cuộc kiểm toán độc lập thường bao gồm các bước sau:

1.Lập kế hoạch kiểm toán: Kiểm toán viên sẽ lập kế hoạch kiểm toán để xác định phạm vi, thời gian và phương pháp kiểm toán.

2.Thu thập bằng chứng kiểm toán: Kiểm toán viên sẽ thu thập bằng chứng kiểm toán để đánh giá tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính. Bằng chứng kiểm toán có thể được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm: tài liệu, chứng từ, thông tin từ nhân viên của đơn vị được kiểm toán,…

3.Đánh giá bằng chứng kiểm toán: Kiểm toán viên sẽ đánh giá bằng chứng kiểm toán để đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính.

4.Lập báo cáo kiểm toán: Kiểm toán viên sẽ lập báo cáo kiểm toán để trình bày ý kiến về tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính.

Kết quả của một cuộc kiểm toán độc lập có thể là một trong các ý kiến sau:

  • Ý kiến chấp nhận toàn phần: Ý kiến này được đưa ra khi kiểm toán viên kết luận rằng báo cáo tài chính được trình bày một cách trung thực và hợp lý, phù hợp với các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định pháp luật có liên quan.
  • Ý kiến chấp nhận có điều kiện: Ý kiến này được đưa ra khi kiểm toán viên kết luận rằng báo cáo tài chính được trình bày một cách trung thực và hợp lý, nhưng có một số vấn đề đáng lưu ý cần được giải trình hoặc điều chỉnh.
  • Ý kiến từ chối: Ý kiến này được đưa ra khi kiểm toán viên kết luận rằng không thể đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính do một số vấn đề nghiêm trọng.
  • Ý kiến không chấp nhận toàn phần: Ý kiến này được đưa ra khi kiểm toán viên kết luận rằng báo cáo tài chính không được trình bày một cách trung thực và hợp lý.

Kết quả của một cuộc kiểm toán độc lập có ý nghĩa quan trọng đối với các bên liên quan đến báo cáo tài chính, bao gồm:

  • Chủ sở hữu doanh nghiệp: Kết quả kiểm toán độc lập giúp chủ sở hữu doanh nghiệp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Nhà đầu tư: Kết quả kiểm toán độc lập giúp nhà đầu tư đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
  • Ngân hàng và các tổ chức tín dụng: Kết quả kiểm toán độc lập giúp ngân hàng và các tổ chức tín dụng đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
  • Các cơ quan quản lý nhà nước: Kết quả kiểm toán độc lập giúp các cơ quan quản lý nhà nước đánh giá việc tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp.

Trên đây là một số thông tin về chi phí kiểm toán độc lập . Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929