Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa là văn bản pháp luật quy định về nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa
1. Chế độ kế toán theo thông tư 133 là gì ?
Chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC là chế độ kế toán được áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, bao gồm cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Thông tư 133/2016/TT-BTC được ban hành ngày 26 tháng 8 năm 2016 bởi Bộ Tài chính, thay thế cho Thông tư 133/2003/TT-BTC.
Chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC bao gồm các nội dung chính sau:
- Các nguyên tắc kế toán: Các nguyên tắc kế toán là những quy định chung, mang tính bắt buộc, được áp dụng trong quá trình ghi chép, tổng hợp và trình bày thông tin kế toán.
- Kết cấu và nội dung của báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính là hệ thống các báo cáo phản ánh tình hình tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa. Kết cấu và nội dung của báo cáo tài chính được quy định cụ thể trong chế độ kế toán.
- Phương pháp kế toán: Phương pháp kế toán là cách thức ghi chép, tổng hợp và trình bày thông tin kế toán. Phương pháp kế toán được quy định cụ thể trong chế độ kế toán.
- Hồ sơ kế toán: Hồ sơ kế toán là tập hợp các chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán dùng để ghi chép, tổng hợp và trình bày thông tin kế toán.
- Trình tự lập và xử lý các chứng từ kế toán: Chứng từ kế toán là căn cứ ghi chép, tổng hợp và trình bày thông tin kế toán. Trình tự lập và xử lý các chứng từ kế toán được quy định cụ thể trong chế độ kế toán.
- Hạch toán kế toán: Hạch toán kế toán là quá trình ghi chép, phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo những quy định của chế độ kế toán.
Chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC được xây dựng theo hướng đơn giản, dễ áp dụng, phù hợp với điều kiện của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Chế độ kế toán này đã được sửa đổi, bổ sung nhiều lần để phù hợp với tình hình thực tế của Việt Nam.
Chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC là cơ sở pháp lý quan trọng để các doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện công tác kế toán, đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời về tình hình tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp cho các đối tượng sử dụng.
Một số điểm khác biệt giữa chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC và chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, bao gồm:
- Kết cấu và nội dung của báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133/2016/TT-BTC có cấu trúc đơn giản hơn so với báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
- Phương pháp kế toán: Một số phương pháp kế toán của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133/2016/TT-BTC cũng có sự khác biệt so với phương pháp kế toán của doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
- Hồ sơ kế toán: Hồ sơ kế toán của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133/2016/TT-BTC cũng có sự khác biệt so với hồ sơ kế toán của doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
2. Vai trò của chế độ kế toán theo thông tư 133
Chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC là văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, được ban hành bởi Bộ Tài chính. Thông tư này có vai trò quan trọng trong việc quản lý kinh tế, tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa, cụ thể như sau:
- Chế độ kế toán là cơ sở pháp lý cho hoạt động kế toán của doanh nghiệp nhỏ và vừa: Chế độ kế toán quy định rõ các nguyên tắc, phương pháp, thủ tục kế toán, các biểu mẫu kế toán cần sử dụng trong quá trình ghi chép, xử lý và lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa. Do đó, chế độ kế toán là cơ sở pháp lý cho hoạt động kế toán của doanh nghiệp nhỏ và vừa, đảm bảo tính thống nhất, hợp lý và chính xác trong công tác kế toán.
- Chế độ kế toán là công cụ quản lý kinh tế, tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa: Chế độ kế toán cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa cho các đối tượng có liên quan, như: chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư, cơ quan thuế,… Thông tin kế toán được cung cấp từ chế độ kế toán là cơ sở để các đối tượng này đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa, đưa ra các quyết định kinh doanh hợp lý.
- Chế độ kế toán là cơ sở cho việc lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa: Báo cáo tài chính là một loại báo cáo quan trọng, phản ánh tình hình tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại một thời điểm nhất định. Chế độ kế toán quy định rõ các nội dung, phương pháp lập báo cáo tài chính, đảm bảo tính chính xác, trung thực và đầy đủ của báo cáo tài chính.
- Chế độ kế toán là cơ sở cho việc kiểm tra, giám sát hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa: Kiểm toán, giám sát là hoạt động quan trọng nhằm đảm bảo tính chính xác, hợp lý của thông tin kế toán. Chế độ kế toán là cơ sở để các cơ quan kiểm toán, giám sát thực hiện nhiệm vụ của mình.
Như vậy, chế độ kế toán theo Thông tư 133 có vai trò quan trọng trong việc quản lý kinh tế, tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa, đảm bảo tính thống nhất, hợp lý và chính xác trong công tác kế toán, cung cấp thông tin cho các đối tượng có liên quan, là cơ sở cho việc lập báo cáo tài chính và kiểm tra, giám sát hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Cụ thể, vai trò của chế độ kế toán theo Thông tư 133 đối với các đối tượng có liên quan như sau:
- Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa: Chế độ kế toán giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Ghi chép, xử lý và tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính một cách chính xác, hợp lý, theo đúng quy định của pháp luật.
Lập báo cáo tài chính trung thực, khách quan, phản ánh đúng tình hình tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp.
Làm cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, đưa ra các quyết định kinh doanh hợp lý.
Đáp ứng yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước, các đối tác, nhà đầu tư.
- Đối với chủ doanh nghiệp: Chế độ kế toán giúp chủ doanh nghiệp:
Theo dõi tình hình tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp.
Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Đưa ra các quyết định liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
- Đối với cơ quan quản lý nhà nước: Chế độ kế toán giúp cơ quan quản lý nhà nước:
Theo dõi, kiểm tra tình hình tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Thực hiện các chính sách, chế độ quản lý kinh tế, tài chính của nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Đối với các đối tác, nhà đầu tư: Chế độ kế toán giúp các đối tác, nhà đầu tư:
Đánh giá khả năng tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Ra quyết định hợp tác, đầu tư với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Đặc điểm của chế độ kế toán theo thông tư 133
Chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC là chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ. Chế độ kế toán này có những đặc điểm sau:
- Chế độ kế toán theo Thông tư 133 được xây dựng trên cơ sở các nguyên tắc kế toán
Chế độ kế toán theo Thông tư 133 được xây dựng trên cơ sở các nguyên tắc kế toán, bao gồm
* Nguyên tắc giá gốc;
* Nguyên tắc thận trọng;
* Nguyên tắc phù hợp;
* Nguyên tắc nhất quán;
* Nguyên tắc trọng yếu;
* Nguyên tắc toàn bộ;
* Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực và hợp lý.
- Chế độ kế toán theo Thông tư 133 được xây dựng theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chế độ kế toán theo Thông tư 133 được xây dựng theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp nhỏ và vừa, bao gồm:
* Cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng báo cáo tài chính;
* Hỗ trợ cho việc ra quyết định của doanh nghiệp nhỏ và vừa;
* Quản lý tài chính, tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa;
* Thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
- Chế độ kế toán theo Thông tư 133 được xây dựng theo tính linh hoạt
Chế độ kế toán theo Thông tư 133 được xây dựng theo tính linh hoạt, cho phép doanh nghiệp nhỏ và vừa được lựa chọn phương pháp kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của mình.
- Chế độ kế toán theo Thông tư 133 được xây dựng theo tính hiện đại
Chế độ kế toán theo Thông tư 133 được xây dựng theo tính hiện đại, phù hợp với sự phát triển của kinh tế – xã hội và công nghệ thông tin.
Ngoài ra, chế độ kế toán theo Thông tư 133 còn có những đặc điểm riêng sau:
- Chế độ kế toán theo Thông tư 133 được thiết kế đơn giản, dễ hiểu, dễ áp dụng
Doanh nghiệp nhỏ và vừa thường có quy mô nhỏ, nguồn lực hạn chế, do đó, chế độ kế toán cần được thiết kế đơn giản, dễ hiểu, dễ áp dụng.
- Chế độ kế toán theo Thông tư 133 được thiết kế phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa thường có đặc điểm hoạt động kinh doanh khác với các doanh nghiệp lớn, do đó, chế độ kế toán cần được thiết kế phù hợp với đặc điểm này.
4. Ý nghĩa của chế độ kế toán theo thông tư 133
Chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC là hệ thống các quy định, nguyên tắc, phương pháp và thủ tục kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV). Chế độ kế toán này có ý nghĩa quan trọng đối với các DNNVV, cụ thể là:
- Đảm bảo tính chính xác, trung thực, khách quan và kịp thời của các thông tin kế toán
Chế độ kế toán theo Thông tư 133 quy định cụ thể về cách thức ghi nhận, phân loại, đo lường và trình bày các nghiệp vụ kinh tế, tài chính trong hệ thống kế toán của DNNVV. Điều này giúp đảm bảo tính chính xác, trung thực, khách quan và kịp thời của các thông tin kế toán, phục vụ cho việc quản lý, điều hành và ra quyết định của DNNVV.
- Tạo sự thống nhất về cách thức ghi chép, lập báo cáo tài chính giữa các DNNVV
Chế độ kế toán theo Thông tư 133 được áp dụng chung cho tất cả các DNNVV thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. Điều này tạo sự thống nhất về cách thức ghi chép, lập báo cáo tài chính giữa các DNNVV, giúp cho việc so sánh, đánh giá tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của các DNNVV được thuận lợi hơn.
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán
Chế độ kế toán theo Thông tư 133 được ban hành bởi Bộ Tài chính, là cơ sở pháp lý để các DNNVV thực hiện công tác kế toán. Việc tuân thủ chế độ kế toán theo Thông tư 133 giúp các DNNVV đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán, tránh bị xử phạt vi phạm hành chính.
Ngoài ra, chế độ kế toán theo Thông tư 133 còn có ý nghĩa quan trọng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức tài chính, các nhà đầu tư và các đối tượng có liên quan. Chế độ kế toán này giúp các cơ quan quản lý nhà nước có cơ sở để giám sát, kiểm tra hoạt động của các DNNVV; giúp các tổ chức tài chính đánh giá khả năng tài chính của các DNNVV để ra quyết định cho vay; giúp các nhà đầu tư đánh giá tình hình tài chính, tình hình kinh doanh của các DNNVV để ra quyết định đầu tư.
Cụ thể, ý nghĩa của chế độ kế toán theo Thông tư 133 đối với từng đối tượng như sau:
Đối với DNNVV
- Đảm bảo tính chính xác, trung thực, khách quan và kịp thời của các thông tin kế toán
Chế độ kế toán theo Thông tư 133 giúp DNNVV đảm bảo tính chính xác, trung thực, khách quan và kịp thời của các thông tin kế toán, phục vụ cho việc quản lý, điều hành và ra quyết định của DNNVV. Thông tin kế toán chính xác, trung thực, khách quan và kịp thời sẽ giúp DNNVV:
* Đánh giá đúng tình hình tài chính, tình hình kinh doanh của DNNVV;
* Xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh của DNNVV;
* Xác định đúng số thuế phải nộp cho Nhà nước;
* Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, tài sản của DNNVV;
* Ra quyết định kinh doanh, đầu tư đúng đắn;
* Tạo niềm tin cho các đối tác, khách hàng.
- Tạo sự thống nhất về cách thức ghi chép, lập báo cáo tài chính giữa các DNNVV
Chế độ kế toán theo Thông tư 133 được áp dụng chung cho tất cả các DNNVV thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. Điều này tạo sự thống nhất về cách thức ghi chép, lập báo cáo tài chính giữa các DNNVV, giúp cho việc so sánh, đánh giá tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của các DNNVV được thuận lợi hơn.
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán
Chế độ kế toán theo Thông tư 133 được ban hành bởi Bộ Tài chính, là cơ sở pháp lý để các DNNVV thực hiện công tác kế toán. Việc tuân thủ chế độ kế toán theo Thông tư 133 giúp các DNNVV đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về
Trên đây là một số thông tin về chế độ kế toán theo thông tư 133. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn