0764704929

Hướng dẫn đăng ký mã số thuế cho thuê tài sản chi tiết nhất

Việt đăng ký mã số thuế cho thuê tài sản của doanh nghiệp trên trang web thuedienthu.gdt.gov.vn là một bước tiến mới quan trọng trong quá trình đổi mới quản lý kinh tế xã hội. Tuy nhiên, cách thức thực hiện kê khai này sao cho đầy đủ và chính xác theo quy định của pháp luật vẫn là một lĩnh vực đang trong giai đoạn phát triển, đồng thời gây khó khăn cho nhiều người do độ “mới mẻ” của quy trình.

Để giải quyết vấn đề này, Luật ACC sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về hướng dẫn đăng ký mã số thuế cho thuê tài sản, nhằm giúp mọi người hiểu rõ và thực hiện đúng theo quy định của pháp luật.

Hướng dẫn đăng ký mã số thuế cho thuê tài sản
Hướng dẫn đăng ký mã số thuế cho thuê tài sản

1. Quy trình đăng ký mã số thuế thuê tài sản

Quy trình đăng ký mã số thuế cho hoạt động cho thuê tài sản có thể thay đổi tùy theo quy định của từng quốc gia. Dưới đây là một hướng dẫn tổng quan về quy trình đăng ký mã số thuế cho thuê tài sản ở Việt Nam, và bạn nên kiểm tra các thông tin cụ thể và cập nhật từ cơ quan thuế địa phương hoặc các nguồn tin chính thức.

Bước 1: Chuẩn bị thông tin cần thiết
Trước khi bắt đầu quy trình đăng ký, bạn cần chuẩn bị các thông tin và tài liệu sau:

  • Thông tin cá nhân: Họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ cư trú, số CMND (hoặc CCCD) của người đăng ký.
  • Thông tin doanh nghiệp (nếu có): Tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ đăng ký kinh doanh.
  • Thông tin về tài sản cho thuê: Địa chỉ, diện tích, loại hình, giá cho thuê, và các thông tin liên quan.

Bước 2: Đăng ký mã số thuế
Sau khi chuẩn bị đầy đủ thông tin, bạn có thể thực hiện đăng ký mã số thuế tại cơ quan thuế địa phương hoặc trực tuyến trên hệ thống đăng ký thuế quốc gia. Quy trình cụ thể có thể bao gồm các bước sau:

  • Điền đơn đăng ký thuế: Điền đầy đủ thông tin yêu cầu trên mẫu đơn đăng ký thuế. Mẫu đơn này có thể được cung cấp trực tuyến hoặc lấy tại cơ quan thuế địa phương.
  • Nộp đơn và tài liệu kèm theo: Nộp đơn đăng ký thuế cùng với các tài liệu yêu cầu, bao gồm các giấy tờ cá nhân, giấy phép kinh doanh (nếu có), và các tài liệu khác liên quan đến tài sản cho thuê.
  • Kiểm tra và duyệt đơn đăng ký: Cơ quan thuế sẽ kiểm tra thông tin trong đơn đăng ký và tài liệu kèm theo. Sau khi kiểm tra, nếu đầy đủ và hợp lệ, họ sẽ duyệt đơn đăng ký.
  • Cấp mã số thuế: Sau khi đơn đăng ký được chấp nhận, bạn sẽ được cấp mã số thuế. Mã số này sẽ được sử dụng trong quá trình khai thuế và các thủ tục liên quan.

Bước 3: Khai thuế và tuân thủ
Sau khi có mã số thuế, bạn cần thực hiện các bước khai thuế đúng hạn và tuân thủ các quy định thuế liên quan. Các bước này có thể bao gồm:

  • Khai thuế hàng tháng/quý/năm: Thực hiện việc khai thuế đúng hạn theo quy định của cơ quan thuế.
  • Thanh toán thuế: Thực hiện thanh toán các khoản thuế theo quy định của cơ quan thuế.
  • Báo cáo thu nhập: Bạn có thể cần báo cáo thu nhập từ hoạt động cho thuê theo chu kỳ quy định.

Lưu ý rằng quy trình đăng ký mã số thuế có thể thay đổi tùy theo quy định và chính sách thuế của từng quốc gia. Đối với Việt Nam, bạn nên tham khảo thông tin chính thức từ Cục Thuế địa phương hoặc truy cập trang web chính thức của Cục Thuế Việt Nam để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất.

2. Hướng dẫn đăng ký mã số thuế cho thuê tài sản 

1. Đối với cá nhân cho thuê tài sản chưa có mã số thuế TNCN

Trước tiên, cá nhân phải đăng ký xin cấp mã số thuế TNCN. Bộ hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính
Bản sao CMND/CCCD còn hiệu lực.
TẢI MIỄN PHÍ Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05

Nơi nộp tờ khai đăng ký thuế là Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú).

2. Đối với cá nhân đã có mã số thuế thu nhập cá nhân

Cá nhân đó sẽ phải đăng ký cấp mã số thuế cho hoạt động cho thuê tài sản theo các bước sau:

Bước 1: Người nộp thuế truy cập vào trang http://canhan.gdt.gov.vn;
Bước 2: Người nộp thuế vào chức năng “Đăng ký thuế lần đầu”, chọn đối tượng là “Hộ gia đình, nhóm cá nhân kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo Thông tư 105”;

Bước 3: Nhấn “Tiếp tục”, hệ thống sẽ hiển thị thông tin tài khoản như dưới đây;

Bước 4: Nhấn “Tiếp tục” và điền các thông tin của tờ khai 03-ĐK-TCT:
» CT [1] Tên người nộp thuế: Điền tên người nộp thuế (NNT);

» CT [2] Mã số thuế: Không điền, do cá nhân chưa được cấp mã số thuế (MST) cho thuê tài sản;

» CT [3] Thông tin đại lý thuế: Không điền;

» CT [4] Địa chỉ kinh doanh: Điền thông tin chi tiết về địa chỉ của tài sản cho thuê như số nhà, đường, phường, thành phố, số điện thoại và email liên hệ theo như trên hợp đồng thuê;

» CT [5] Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính): Chỉ ghi thông tin này trong trường hợp NNT đăng ký nhận các thông báo của cơ quan thuế tại địa chỉ khác với địa chỉ đang kinh doanh;

» CT [6] Thông tin về đại diện hộ kinh doanh: Điền thông tin của NNT như địa chỉ đăng ký thường trú, địa chỉ nơi sinh sống, điện thoại, email.

Lưu ý: Số điện thoại là số chính chủ của bên cho thuê để nhận các thông tin từ cơ quan thuế.

» CT [7] Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Không điền;

» CT [8] Thông tin về giấy tờ của đại diện hộ kinh doanh: Điền thông tin của NNT theo CMND/CCCD;

» CT [9] Vốn kinh doanh: Điền số vốn kinh doanh (nếu có);

» CT [10] Ngành nghề kinh doanh chính: Chọn ngành nghề theo danh mục;

» CT [11] Ngày bắt đầu hoạt động: Là ngày bắt đầu đi vào hoạt động cho thuê tài sản;

» CT [12] Tình trạng đăng ký thuế: Chọn “Cấp mới” hoặc “Tái hoạt động SXKD”;

» CT [13] Thông tin về các đơn vị liên quan: Chọn “Có cửa hàng, cửa hiệu, kho hàng phụ thuộc” (nếu có).

Bước 5: Sau khi điền xong các nội dung trên tờ khai 03-ĐK-TCT, NNT nhấn “Hoàn thành đăng ký” và hệ thống thông báo “Để bảo mật thông tin, đề nghị bạn đến CQT gần nhất để hoàn thành đăng ký”;
Bước 6: NNT chuẩn bị bộ hồ sơ dưới đây:
Hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau:

Tờ khai đăng ký thuế mẫu 03/ĐK-TCT theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC;
Chứng minh nhân dân/CCCD;
Hợp đồng cho thuê tài sản;
Giấy ủy quyền.
TẢI MIỄN PHÍ Tờ khai đăng ký thuế mẫu 03-ĐK-TCT

Lưu ý: Nếu công ty khai thay cho cá nhân thì cần phải có giấy uỷ quyền cá nhân cho thuê uỷ quyền cho công ty khai ký hồ sơ và giấy uỷ quyền công ty uỷ quyền cho nhân viên kê khai thay.

Bước 7: Chờ cơ quan thuế cấp mã cùng giấy chứng nhận đăng ký thuế.

3. Cách kê khai thuế điện tử cho thuê tài sản

Sau khi có mã số thuế, người nộp thuế (NNT) tiến hành kê khai thuế điện tử theo trình tự sau:

Bước 1: NNT đăng nhập vào trang web để thực hiện kê khai

Vào trang Web: http://thuedientu.gdt.gov.vn/

Nhấp chuột chọn tab “CÁ NHÂN”, Click chuột chọn tab “ĐĂNG NHẬP”trên màn hình hiển thị

Nhập tên đăng nhập là mã số thuế của cá nhân cho thuê tài sản (Chú ý: trường hợp cá nhân có nhiều nhà cho thuê, mỗi nhà kê khai bằng một mst thì khi kê khai thuế của nhà nào, nhập mst của nhà đó).
Nhập mật khẩu là mật khẩu đã được tổng cục thuế gửi qua tin nhắn sms cho NNT qua số điện thoại và email đã đăng ký với cơ quan thuế
Nhập mã kiểm tra hiển thị trên màn hình
Click chuột vào tab “ĐĂNG NHẬP” màn hình hiển thị:

Lần đầu tiên đăng nhập, hệ thống sẽ yêu cầu đổi mật khẩu, NNT thực hiện đổi mật khẩu bằng cách click chuột vào tab ‘CẬP NHẬT”

NNT tiến hành nhập mật khầu mới nhiều hơn 6 ký tự bao gồm cả chữ và số (mật khẩu này do NNT tự đặt, NNT phải ghi nhớ mật khẩu này để đăng nhập các lần sau )

Click chuột vào tab “CẬP NHẬT”

Đến đây Người nộp thuế đã đăng nhập thành công.

Bước 2: Thực hiện kê khai

NNT click chuột chọn tab “ Kê khai thuế” sau đó chọn tiếp tab “ các tờ khai khác” sau đó chọn mẫu tờ khai 01/TTS
NNT click chuột chọn tab “Tiếp tục” trên màn hình hiển thị

NNT click chuột chọn:

Cục thuế = cục Thuế TPHCM
Cơ quan thuế nơi có tài sản cho thuê = Chi Cục Thuế Quận 1
Loại tờ khai = tờ khai chính thức
Hình Thức kê khai = năm (hoặc kỳ thanh toán)
+ Nếu NNT thực hiện kê khai thuế theo năm thì chọn chỉ tiêu “Hình thức kê khai = năm”(trường hợp này thường áp dụng với hợp đồng kéo dài nhiều năm)

+ Nếu NNT thực hiện kê khai thuế theo tháng, quý hay kỳ thanh toán đều phải chọn chỉ tiêu “Hình thức thanh toán =kỳ thanh toán”)

Nếu NNT chọn chỉ tiêu “Hình thức thanh toán =kỳ thanh toán” thì phải chọn tiếp chỉ tiêu “Quý kê khai ” và thời gian cụ thể chỉ tiêu “Từ ngày” , “Đến ngày” của kỳ đang thực hiện kê khai.
(Chú ý: Nếu kỳ kê khai không tròn quý “Quý kê khai” là quý bắt đầu của ký kê khai)

Click chuột chọn tab “Tiếp tục” trên màn hình

Bước 3: NNT nhập các thông tin chi tiết của hợp đồng :

Chỉ tiêu 06a – số thứ tự hợp đồng: thôn thường lần đầu sẽ click chuột chọn “hợp đồng số 1
Chỉ tiêu 06- bên thuê tài sản: Click chuột vào chỉ tiêu 06, Căn cứ vào hợp đồng, NNT nhập tên người thuê tài sản
Chỉ tiêu 09, chỉ tiêu 10: Click chuột vào chỉ tiêu 09 và chỉ tiêu 10, NNT căn cứ vào hợp đồng để nhập (Thông thường sẽ nhập số và ngày công chứng)
Chỉ tiêu 11 – Mục đích sử dụng tài sản thuê: NNT căn cứ vào hợp đồng để nhập
Chỉ tiêu 13a – Số nhà: NNT căn cứ vào địa chỉ nhà cho thuê để nhập số nhà và tên đường
Chỉ tiêu 13b- Phường: NNT chọn phường có nhà cho thuê
Chỉ tiêu 14- Diện tích sàn cho thuê: NNT nhập cụ thể tổng diện tích sàn của nhà cho thuê.
Chỉ tiêu 14a – đơn giá thuê theo tháng : click chọn nếu hợp đồng thuê nhà tính tiền theo tháng
Chỉ tiêu 14b – đơn giá thuê theo ngày: Click chọn nếu hợp đồng thuê nhà tính tiền theo ngày
Chỉ tiêu 14c – giá thuê cho cả hợp đồng: Click chọn nếu hợp đồng thuê nhà thanh toán 1 lần cho cả hợp đồng.
Chỉ tiêu “thời hạn thuê”: NNT nhập cụ thể thời hạn thuê từ ngày đến ngày của cả hợp đồng . Trong đó:
+Chỉ tiêu 15a: NNT nhập ngày bắt đầu của kỳ thanh toán đầu tiên thực hiện kê khai qua mạng (không tính những kỳ đã khai giấy)

+Chỉ tiêu 15b: NNT nhập ngày kết thúc hợp đồng

Chú ý: khoảng thời gian giữa chỉ tiêu 15a- 15b, hợp đồng thuê nhà ko thay đổi giá.

+ Nhập xong chỉ tiêu 15b, NNT bấm phím enter để hệ thống tự nhảy các chỉ tiêu 15 và 15c.

Chỉ tiêu 17a: NNT chọn 1 trong 4 tiêu chí phù hợp với hợp đồng thuê
Chỉ tiêu 17b- Giá thuê theo hợp đồng: NNT nhập đơn giá thuê cụ thể quy định tại hợp đồng
Nhập xong NNT bấm phím Enter để hệ thống tự nhảy các chỉ tiêu 17, 19
Phần “Hình thức thanh toán”: NNT chọn 1 trong 2 cách
+ NNT chọn đánh dấu vào chỉ tiêu 16a nếu trước đó đã chọn chỉ tiêu 14c

+NNT đánh số tháng của 1 kỳ thanh toán theo hợp đồng. Sau đó bấm phím Enter để hệ thống tự nhảy ra tất cả các kỳ thanh toán trong suốt thời hạn thuê (thể hiện tại chỉ tiêu 15a- 15b).

_ Chỉ tiêu 24 – Trạng thái hợp đồng: NNT chọn 1 trong 3 chỉ tiêu sau đó bấm phím Enter

Chỉ tiêu 17e- kỳ thanh toán cuối cùng: NNT Click chọn ô cuối cùng từ dưới lên
Bước 4: Gửi tờ khai

NNT Click tab “Tổng hợp phụ lục” sau đó Click “Tiếp tục”
NNT Click tab “ Tổng hợp lên tờ khai chính” sau đó Click “Tiếp tục”
NNT Click tab “Hoàn thành kê khai”
NNT Click tab “Nộp tờ khai”
NNT không cần thiết phải đính kèm hợp đồng do hợp đồng đã nộp cho cơ quan thuế
NNT Click tab “Tiếp tục”
NNT nhập mã kiểm tra
NNT nhập mã OTP do tổng cục thuế gửi qua tin nhắn sms cho NNT
Đến đây NNT đã hoàn thành việc nộp tờ khai thuế. NNT sẽ nhận được tin nhắn xác nhận đã nộp tờ khai qua tin nhắn SMS và email.

Để kiểm tra lại tờ khai, NNT có thể Click vào tab “Tra cứu thuế” sau đó Click vào tab “Tra cứu tờ khai” sau đó Click vào tab “Tra cứu”
NNT Click vào tab “Chi tiết’ để xem chi tiết tờ khai
NNT cần in tờ khai thì Click vào biểu tượng mũi tên tại mục “Tải về”
Đối với những lần kê khai tiếp theo, NNT bấm vào tab “Kê khai kỳ tiếp theo”; NNT Quay lại thực hiện tiếp từ Bước 2, bỏ qua Bước 3.

Trên đây Kế toán Kiểm toán Thuế ACC đã cung cấp cho bạn kiến thức về Hướng dẫn đăng ký mã số thuế cho thuê tài sản. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929