Việc thuê giám đốc là một quyết định quan trọng đối với mọi công ty, đặc biệt là các công ty cổ phần. Hợp đồng thuê giám đốc chính là văn bản pháp lý quy định rõ ràng quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên. Bài viết này sẽ giới thiệu chi tiết về mẫu hợp đồng thuê giám đốc công ty cổ phần, giúp bạn hiểu rõ hơn về nội dung và tầm quan trọng của loại hợp đồng này.
1. Hợp đồng thuê giám đốc công ty cổ phần là gì?
Hợp đồng thuê giám đốc công ty cổ phần là một văn bản pháp lý quy định rõ ràng quyền lợi và nghĩa vụ giữa công ty cổ phần (người sử dụng lao động) và giám đốc (người lao động) trong quá trình làm việc. Hợp đồng này xác định rõ các điều khoản liên quan đến công việc, lương thưởng, chế độ đãi ngộ, quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên, cũng như các điều kiện chấm dứt hợp đồng.
Nói cách khác, hợp đồng thuê giám đốc là một thỏa thuận ràng buộc pháp lý, đảm bảo quyền lợi cho cả công ty và giám đốc, đồng thời tạo ra một môi trường làm việc ổn định và hiệu quả.
2. Mẫu hợp đồng thuê giám đốc công ty cổ phần
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
……. , ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG THUÊ GIÁM ĐỐC
( Số : … / HĐLĐ – …… )
- Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
- Bộ luật lao động 2019
- Luật doanh nghiệp 2020
- Căn cứ vào thỏa thuận của các bên
Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :
BÊN A : Công ty …. ( Bên thuê )
CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….
Địa chỉ thường trú : ….
Mã số thuế : ……
Số điện thoại liên lạc : ….
BÊN B : Ông …. ( Bên được thuê )
CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….
Địa chỉ thường trú : ….
Mã số thuế : ……
Số điện thoại liên lạc : ….
Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/… với nội dung như sau :
Điều 1 . Nội dung của hợp đồng
Bên A thuê Bên B làm Giám đốc với mục đích điều hành hoạt động của Công ty bao gồm những nội dung như sau :
- Thực hiện các quyền , nghĩa vụ và trách nhiệm của Công ty được quy định tại Điều …….. của Điều lệ công ty .
- Quản lý nhân sự , đầu tư , phẩn bổ vốn và tổ chức thực hiện nội dung và kế hoạch kinh doanh , cung ứng dịch vụ , nhập khẩu , mua bán ,….
- Đưa ra các phương hướng kinh doanh dựa trên tình hình của công ty để giúp công ty phát triển .
- Các công việc khác theo yêu cầu công ty .
Điều 2 . Thời gian thực hiện hợp đồng
Hợp đồng có giá trị 05 năm kể từ ngày …./…./…. Đến ngày … /…/…
Điều 3 . Tiền công và phương thức thanh toán
1.Tiền công
- Mức lương cơ bản của Bên B là ……. Đồng ( số tiền bằng chữ là ……… đồng ), chưa bao gồm thuế thu nhập cá nhân , bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp .
2.Chế độ nâng lương
- Dựa theo mức độ đóng góp của Bên B , cứ 6 tháng một lần , mức lương Bên B sẽ được xem xét điều chỉnh tăng hoặc giảm lương . Chi tiết về việc điều chỉnh sẽ được thông báo cho Bên B bằng văn bản trong vòng 03 tuần kể từ ngày thay đổi .
3.Trợ cấp và chi phí
- Công ty sẽ hoàn trả cho Bên B các khoản tiền trợ cấp chi phí ăn ở , đi lại và các chi phí hợp lý khác mà Bên B bỏ ra để phục vụ cho công việc của Công ty ( các chi phí phải có hóa đơn , chứng từ hợp lý )
4 . Tiền thưởng
- Trong quá trình làm việc của Bên B , Bên B sẽ nhận được một khoản tiền thưởng bằng một tháng lương cơ bản được trả vào trước ngày … tháng … hằng năm .
- Bên B cũng được xem xét thưởng hàng Quý phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh của Công ty .
- Mức tiền thưởng và việc tăng tiền thưởng sẽ phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty , việc tăn tiền thưởng sẽ được Bên A thông báo cho Bên B bằng văn bản .
5 . Phương thức thanh toán
Bên A chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng cá nhân của Bên B trước ngày ….. hàng tháng
- Tên tài khoản :
- Số tài khoản :
- Ngân hàng :
- Chi nhánh :
Điều 4 . Bảo hiểm
Việc đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, Hai bên sẽ thực hiện đúng các quy định của Pháp luật.
Điều 5 . Nghỉ phép hàng năm / Nghỉ lễ
- Bên B sẽ được 12 ngày nghỉ phép được trả lương cho mỗi năm làm việc tại Công ty .
- Ngoài những ngày nghỉ chung , Bên B có quyền nghỉ các ngày lễ theo quy định của bộ luật Lao động . Nếu ngày lễ rơi vào các ngày nghỉ cuối tuần , Bên B sẽ được nghỉ bù vào các ngày sau đó .
- Trường hợp Bên B nghỉ quá số ngày phép thì khi hợp đồng kết thúc , Bên A sẽ khấu trừ số tiền của những ngày nghỉ vượt quá vào tiền thanh lý hợp đồng với Bên B .
- Tất cả những ngày nghỉ phép sẽ được thực hiện khi có được sự đồng ý của công ty.
- Trường hợp Bên B nghỉ việc vì bệnh hoặc tai nạn quá 07 ngày thì Bên B phải tự hoàn thành giấy chứng nhận về việc mình nghỉ bệnh và gửi đến Công ty . Nếu Bên B không hoàn thành giấy chứng nhận hoặc cung cấp sai thông tin thì Bên B sẽ bị coi là nghỉ việc không có lí do chính đáng .
- Trường hợp Bên B không thể thực hiện nhiệm vụ của mình vì bị bệnh hoặc tai nạn trong thời gian qua 60 ngày làm việc liên tiếp trong một năm thì Bên A có thể chấm dứt việc bổ nhiệm Bên B bằng văn bản , Bên B sẽ được trả lương đầy đủ cho số tháng đã làm việc trong năm .
Điều 6 . Quyền và nghĩa vụ của các bên
Bên A
- Trực tiếp quản lý Bên B khi Bên B làm việc tại công ty
- Tạm ngưng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc áp dụng biện pháp kỷ luật Bên B theo thỏa thuận hoặc theo quy định pháp luật
- Thực hiện các điều khoản được quy định trong hợp đồng
- Thanh toán đầy đủ các khoản lương , thưởng và các khoản khác cho Bên B theo thỏa thuận
- Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Bên B
- Được cung cấp các phương tiện cần thiết, các tiện ích để có thể thực hiện công việc một cách tốt nhất;
- Được thanh toán lương và các khoản thưởng theo thoả thuận tại Hợp Đồng này;
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của theo thoả thuận tại Hợp Đồng này và theo quy định của Luật Lao động;
- Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu của Công ty, đặc biệt, các yêu cầu liên quan nội quy, an toàn, bí mật, và bồi thường cho Công ty trong trường hợp gây ra các tổn thất, thiệt hại gây ra cho Công ty.
- Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Điều 7. Bí mật
Trong trường hợp nghỉ việc tại Công ty, Bên B tuyệt đối không được thực hiện các công việc sau:
– Mang theo các chi tiết về bí mật công việc, bí mật thương mại hay những thông tin mật khác có được trong quá trình làm việc cho Công ty;
– Nhận và yêu cầu thực hiện công việc cho những người mà biết rằng họ là những khách hàng của Công ty trong suốt thời gian Bên B làm việc cho Công ty;
– Theo Hợp đồng này, “Bí Mật Thông Tin” nghĩa là bất cứ phần nào hay toàn bộ thông tin mà trước đó Bên B hoặc Công ty chưa công khai ra ngoài hay một phần của thông tin trực tiếp hay gián tiếp có liên hệ đến Công ty, bao gồm nhưng không giới hạn:
– Tất cả những bí mật thương mại, hay những thông tin khác về chiến lược, kế hoạch, công nghệ, kinh tế, tài chính, tiếp thị, tố tụng của Công ty mà những đối thủ cạnh tranh hay các cá nhân, tổ chức khác có thể sử dụng để trục lợi hoặc làm phương hại đến uy tín hoạt động của Công ty;
–Bên B không được tiết lộ cho bất cứ ai các bí mật thông tin liên quan đến Công ty, hay liên quan đến các chương trình hợp tác của Công ty với các cá nhân, tổ chức khác mà không có sự đồng ý bằng văn bản trước của Công ty;
– Ngoài ra, bất kỳ thông tin nào liên quan đến công việc kinh doanh, những người đứng đầu hay khách hàng của Công ty đều được xem là bí mật, thì Bên B phải bảo mật trong suốt thời gian làm việc Cho Công ty và ít nhất là ba năm sau khi chấm dứt làm việc cho Công ty.
Điều 8 . Sa thải
Công ty có quyền sa thải Bên B trong các trường hợp sau:
- a) Bên B có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của doanh nghiệp;
b)Bên B bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc khác mà tái phạm trong thời gian chưa xoá kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm;
- c) Bên B tự ý bỏ việc năm ngày cộng dồn trong một tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không có lý do chính đáng.
Điều 9 . Chấm dứt hợp đồng
- Trong trường hợp Bên B có nhu cầu chấm dứt Hợp Đồng này trước thời hạn với bất kỳ lý do gì, Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Công ty ít nhất là 90 ngày trước ngày chấm dứt hợp đồng;
- Trong trường hợp Công ty có nhu cầu chấm dứt Hợp Đồng này trước thời hạn, Công ty sẽ gửi thông báo cho Bên B trong thời hạn báo trước là 30 ngày làm việc.
- Trường hợp chấm dứt Hợp đồng này vì bất cứ lý do gì, Bên B phải trả lại Công ty tất cả tài sản bao gồm giấy tờ, kế hoạch, báo cáo, số liệu thống kê và các tài sản khác của Công ty, tuyệt đối Bên B không được lưu giữ hoặc làm thất thoát bất cứ tài liệu, thông tin nào của Công ty.
- Ngoài ra, hợp đồng này đương nhiên được coi là chấm dứt mà không phải báo trước, nếu không có các thỏa thuận khác giữa hai bên, khi có một trong các điều kiện sau:
- Hết hạn hợp đồng;
- Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
– Bên B bị kết án tù giam hoặc bị cấm làm công việc cũ theo quyết định của Toà án;
– Bên B chết hoặc mất tích theo tuyên bố của Toà án.
Điều 10 . Giải quyết tranh chấp
Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng, trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán. Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết .
Hợp đồng này được lập thành ….. bản và giao cho mỗi bên giữ ….bản . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .
BÊN A | BÊN B |
Tải về: TẠI ĐÂY
3. Ai ký hợp đồng với Giám đốc công ty cổ phần?
Căn cứ theo Điều 162 Luật Doanh nghiệp 2020, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty cổ phần có thể được bổ nhiệm từ thành viên Hội đồng quản trị hoặc thuê người ngoài làm Giám đốc. Cụ thể:
- Điều 162 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định rằng Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty và chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị. Giám đốc có trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và pháp luật về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ được giao.
- Điều 153, khoản 2, điểm i Luật Doanh nghiệp 2020 cũng quy định Hội đồng quản trị có quyền bổ nhiệm Giám đốc, ký kết hợp đồng, miễn nhiệm, bãi nhiệm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, đồng thời quyết định các điều khoản về tiền lương, thù lao, thưởng và các quyền lợi khác của Giám đốc.
Do đó, Hội đồng quản trị là cơ quan có thẩm quyền ký hợp đồng với Giám đốc công ty cổ phần, bao gồm việc bổ nhiệm Giám đốc hoặc thuê người ngoài làm Giám đốc thông qua ký kết hợp đồng.
4. Tiêu chuẩn để làm Giám đốc công ty cổ phần là gì?
Theo quy định tại khoản 5 Điều 162 Luật Doanh nghiệp 2020, người được thuê làm Giám đốc cho công ty cổ phần phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
- Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, bao gồm các đối tượng như cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân, và những người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Không có quan hệ gia đình với người quản lý doanh nghiệp, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, hoặc người đại diện phần vốn của doanh nghiệp tại công ty và công ty mẹ.
- Có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh phù hợp với yêu cầu của công ty.
Cụ thể, đối với công ty đại chúng, doanh nghiệp nhà nước và công ty con của doanh nghiệp nhà nước (theo Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020), Giám đốc phải đáp ứng các điều kiện này.
Điều kiện liên quan đến doanh nghiệp nhà nước:
- Doanh nghiệp nhà nước có thể là công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn, trong đó Nhà nước nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở lên hoặc 100% vốn điều lệ.
Đối tượng không được phép thành lập và quản lý doanh nghiệp theo Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 bao gồm:
- Cơ quan nhà nước, quân nhân, công chức, viên chức, và các đối tượng khác bị hạn chế quyền quản lý doanh nghiệp do các quy định của pháp luật.
5. Câu hỏi thường gặp
Giám đốc công ty cổ phần có thể bị miễn nhiệm theo hợp đồng thuê không?
Có, Giám đốc công ty cổ phần có thể bị miễn nhiệm hoặc chấm dứt hợp đồng theo các điều kiện đã được thỏa thuận trong hợp đồng thuê. Điều này có thể liên quan đến hiệu suất làm việc, vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc các lý do khác theo quy định của công ty.
Có thể thay đổi nội dung hợp đồng thuê giám đốc không?
Việc thay đổi nội dung hợp đồng thuê giám đốc có thể thực hiện được nếu có sự thỏa thuận giữa hai bên (Hội đồng quản trị và Giám đốc). Thay đổi này cần được lập thành văn bản và ký kết lại giữa các bên.
Nếu hợp đồng thuê giám đốc bị vi phạm, có thể kiện ra tòa không?
Nếu một bên vi phạm hợp đồng thuê giám đốc, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu giải quyết tranh chấp thông qua thương lượng, hòa giải hoặc kiện ra tòa án nếu cần thiết. Tòa án sẽ căn cứ vào các điều khoản trong hợp đồng và các quy định của pháp luật để đưa ra quyết định.
Hy vọng qua bài viết, Kế toán kiểm toán ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Mẫu hợp đồng thuê giám đốc công ty cổ phần. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Kế toán kiểm toán ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.