Hợp đồng góp vốn là một trong những văn bản pháp lý quan trọng nhất khi thành lập công ty TNHH hai thành viên. Nó không chỉ ghi nhận thỏa thuận góp vốn của các thành viên mà còn là cơ sở pháp lý để xác định quyền và nghĩa vụ của từng thành viên trong công ty. Bài viết này, do Kế toán kiểm toán ACC thực hiện, sẽ cung cấp cho bạn mẫu hợp đồng góp vốn chi tiết và những lưu ý quan trọng khi lập hợp đồng.
1. Mẫu hợp đồng góp vốn công ty tnhh 2 thành viên là gì?
Mẫu hợp đồng góp vốn công ty TNHH 2 thành viên là một văn bản pháp lý cụ thể, chi tiết, quy định rõ ràng về các thỏa thuận giữa hai thành viên khi cùng nhau thành lập một công ty trách nhiệm hữu hạn. Hợp đồng này đóng vai trò vô cùng quan trọng, nó không chỉ ghi nhận số tiền hoặc tài sản mà mỗi thành viên đóng góp vào công ty, mà còn xác định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của từng thành viên trong suốt quá trình hoạt động của công ty.
2. Mẫu hợp đồng góp vốn công ty tnhh 2 thành viên
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–
HỢP ĐỒNG GÓP VỐN
Tại………………. chúng tôi gồm có:
Bên góp vốn (sau đây gọi là bên A):
Ông (Bà):………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày…………………………………………………………………………..………..
Chứng minh nhân dân số:………………..cấp ngày……./……./……..tại ………………………………..
Hộ khẩu thường trú (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi nơi đăng ký tạm trú): ………………………………………………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………………………
Bên nhận góp vốn (sau đây gọi là bên B):
Ông (Bà):……………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày…………………………………………………………………………..…………
Chứng minh nhân dân số:………………..cấp ngày……./……./……..tại ………………………………..
Hộ khẩu thường trú (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi nơi đăng ký tạm trú): ………………………………………………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………………………
Các bên đồng ý thực hiện việc góp vốn với các thỏa thuận sau đây :
ĐIỀU 1
TÀI SẢN GÓP VỐN
Tài sản góp vốn thuộc quyền sở hữu của bên A: (mô tả cụ thể về tài sản góp vốn ; nếu tài sản góp vốn là tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì phải liệt kê giấy tờ chứng minh quyền sở hữu) ……………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 2
GIÁ TRỊ GÓP VỐN
Giá trị tài sản góp vốn được các bên cùng thống nhất thoả thuận là:……………………………..
(bằng chữ:…………………………………………………….…………………………………………)
ĐIỀU 3
THỜI HẠN GÓP VỐN
Thời hạn góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là: …………………………… kể từ ngày ………./………./………..
ĐIỀU 4
MỤC ĐÍCH GÓP VỐN
Mục đích góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là : ………………………………………….
ĐIỀU 5
ĐĂNG KÝ VÀ XOÁ ĐĂNG KÝ GÓP VỐN
- Bên A và bên B có nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn bằng tài sản tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.(đối với tài sản phải đăng ký)
- Bên A có nghĩa vụ thực hiện thủ tục xóa đăng ký góp vốn sau khi hết thời hạn góp vốn.
ĐIỀU 6
VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Lệ phí công chứng Hợp đồng này do bên ……………………. …………chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 7
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
- Bên A cam đoan:
- Những thông tin về nhân thân, tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
- Tài sản góp vốn không có tranh chấp;
- Tài sản góp vốn không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
- Các cam đoan khác…
- Bên B cam đoan:
- Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
- Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản góp vốn nêu trên và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu;
- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
- Các cam đoan khác…
ĐIỀU 9
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
- Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
- Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này
- Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………………………………………………….
Bên A
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
Bên B
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
Tải về: TẠI ĐÂY
3. Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng góp vốn công ty tnhh 2 thành viên
Mở đầu Hợp đồng
- Tên hợp đồng: Hợp đồng góp vốn thành lập Công ty TNHH.
- Địa điểm và thời gian ký kết: Ghi rõ nơi và thời điểm ký kết hợp đồng.
- Các bên tham gia: Ghi chi tiết thông tin của các thành viên góp vốn, bao gồm:
- Họ tên, địa chỉ, số CMND/CCCD.
- Tỷ lệ góp vốn của từng thành viên.
Nội dung Hợp đồng Góp vốn Công ty TNHH
- Điều khoản về các bên tham gia
- Xác định các thành viên góp vốn và tỷ lệ góp vốn của mỗi thành viên.
- Xác định người đại diện theo pháp luật của công ty.
- Điều khoản về vốn góp
- Xác định tổng vốn điều lệ của công ty.
- Quy định hình thức góp vốn: tiền mặt, tài sản,…
- Quy định thời hạn và phương thức góp vốn.
- Điều khoản về quyền và nghĩa vụ của các thành viên
- Quyền quản lý công ty.
- Quyền được chia lợi nhuận.
- Nghĩa vụ về góp vốn và trách nhiệm pháp lý.
- Điều khoản về hoạt động của công ty
- Quy định ngành nghề kinh doanh.
- Địa chỉ trụ sở chính.
- Quy định về chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có).
- Điều khoản về giải thể và phá sản
- Điều kiện và thủ tục giải thể công ty.
- Phương thức phân chia tài sản sau giải thể.
- Điều kiện và thủ tục phá sản công ty.
- Điều khoản giải quyết tranh chấp
- Quy định phương thức và cơ quan giải quyết tranh chấp.
- Điều khoản về hiệu lực của hợp đồng
- Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
- Điều kiện chấm dứt hợp đồng.
Ký kết hợp đồng
Các bên tham gia ký tên và đóng dấu xác nhận.
4. Câu hỏi thường gặp
Nếu các thành viên không góp đủ vốn theo cam kết thì sẽ như thế nào?
Nếu thành viên không góp đủ vốn theo cam kết, các thành viên còn lại có thể yêu cầu thành viên đó hoàn thành nghĩa vụ góp vốn. Nếu thành viên vẫn không thực hiện, các thành viên khác có quyền yêu cầu tòa án giải quyết.
Hợp đồng góp vốn có cần phải công chứng không?
Theo quy định của pháp luật, hợp đồng góp vốn không bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên, việc công chứng hợp đồng góp vốn sẽ giúp tăng tính pháp lý và đảm bảo tính minh bạch của văn bản.
Sau khi thành lập công ty, có thể thay đổi nội dung hợp đồng góp vốn không?
Có thể thay đổi nội dung hợp đồng góp vốn, nhưng phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật và điều lệ công ty. Việc thay đổi phải được thông qua tại cuộc họp của các thành viên và được ghi nhận trong biên bản cuộc họp.
Hy vọng qua bài viết, Kế toán kiểm toán ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Mẫu hợp đồng góp vốn công ty tnhh 2 thành viên. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Kế toán kiểm toán ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.