Việc quản lý tài chính và nộp thuế đúng hạn là một phần quan trọng của quá trình kinh doanh. Trong quá trình này, hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế môn bài đóng một vai trò quan trọng, yêu cầu sự chú ý đặc biệt để tránh những hậu quả tiêu cực. Bài viết này của công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ hướng dẫn doanh nghiệp bạn chi tiết cách hạch toán tiền phạt chậm thuế môn bài cho doanh nghiệp theo quy định mới nhất . Bao gồm các bước thực hiện và giải đáp các thắc mắc thường gặp.
1.Tiền phạt chậm thuế môn bài là gì ?
Tiền phạt chậm thuế môn bài là khoản phí mà cá nhân, tổ chức phải nộp khi chậm nộp tiền thuế môn bài theo quy định của pháp luật. Mức phạt sẽ tùy thuộc vào số ngày chậm nộp và số tiền thuế nợ. Ví dụ, nộp hồ sơ khai thuế quá hạn từ 11 đến 20 ngày sẽ bị phạt từ 2 triệu đến 5 triệu đồng. Càng chậm nộp lâu, mức phạt càng cao. Ngoài ra, cá nhân, tổ chức vi phạm còn có thể bị áp dụng các biện pháp xử phạt bổ sung khác như đình chỉ kinh doanh.
2.Cách hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế môn bài
Hạch toán thuế môn bài là nghiệp vụ kế toán rất quan trọng trong hoạt động doanh nghiệp. Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC nghiệp vụ được thực hiện áp dụng cho TK 3338 và TK 3339. Khi đó, kế toán có thể lựa chọn một trong các tài khoản như sau:
- TK 33381: Số thuế phải nộp, số thuế chưa nộp và thuế phải nộp trong tương lai
- TK 33382: Số thuế phải nộp khác
- TK 3339: Phí và các lệ phí phải nộp khác
2.1 Hạch toán thuế môn bài khi nộp tờ khai
Khi nộp tờ khai thuế môn bài, cần hạch toán thuế môn bài sau khi đã nộp tờ khai thuế. Dựa vào tờ khai lệ phí môn bài đã nộp cho cơ quan thuế để hạch toán chính xác số thuế phải nộp vào các tài khoản.
Lưu ý: Để hạch toán cần xác định doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133 hay Thông tư 20. Để kiểm tra chế độ kế toán mà doanh nghiệp đang sử dụng cần xác định quy mô doanh nghiệp:
- Thông tư 133: Sử dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Thông tư 200: Sử dụng cho cả doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp nhỏ.
Khi nộp tờ khai, thực hiện hạch toán thuế môn bài như sau:
Đối với trường hợp sử dụng Thông tư 200:
- Nợ 6425: Thuế, phí và lệ phí
- Có TK 3338: (TK 33382) Các loại thuế khác.
Đối với trường hợp hạch toán theo Thông tư 133:
- Nợ 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Có TK 3338: (TK 33382) Các loại thuế khác.
2.2 Hạch toán thuế môn bài khi nộp tiền vào ngân sách
Dù doanh nghiệp dựa vào Thông tư 133 hay Thông tư 200, khi nộp tiền vào ngân sách đều sử dụng cùng một phương pháp hạch toán. Dựa vào giấy nộp tiền vào ngân sách khi nộp đúng thời hạn, hạch toán thuế môn bài như sau:
- Nợ TK 3338: (TK 33382) Các loại thuế khác.
- Có TK 111/112: Tiền mặt/ tiền gửi ngân hàng.
2.3 Hạch toán tiền chậm nộp thuế môn bài
Trường hợp doanh nghiệp chậm nộp thuế môn bài sẽ bị xử phạt. Doanh nghiệp nhận được Quyết định xử phạt của Cơ quan thuế, cần hạch toán:
- Nợ TK 811: Chi phí khác.
- Có TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.
Khi nộp tiền phạt vào ngân sách, dựa vào giấy nộp tiền, cần thực hiện:
- Nợ TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
- Có TK 111/112: Tiền mặt/ tiền gửi ngân hàng
Khi kết chuyển vào cuối kỳ, cần thực hiện bút toán:
- Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
- Có TK 811: Chi phí khác
3.Nguyên nhân dẫn đến bị phạt chậm nộp thuế
Các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật: Theo Điều 59 Luật quản lý Thuế 2019, các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp bao gồm:
- Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế;
- Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm tăng số tiền thuế phải nộp hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện khai thiếu số tiền thuế phải nộp thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế phải nộp tăng thêm kể từ ngày kế tiếp ngày cuối cùng thời hạn nộp thuế của kỳ tính thuế có sai, sót hoặc kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế của tờ khai hải quan ban đầu;
- Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số tiền thuế đã được hoàn trả hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện số tiền thuế được hoàn nhỏ hơn số tiền thuế đã hoàn thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế đã hoàn trả phải thu hồi kể từ ngày nhận được tiền hoàn trả từ ngân sách nhà nước
4.Lưu ý quan trọng khi hạch toán thuế môn bài
4.1 Xác định đúng đối tượng hạch toán:
Theo quy định hiện hành, các đối tượng chịu trách nhiệm hạch toán thuế môn bài bao gồm:
- Doanh nghiệp: Được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Tổ chức: Được thành lập theo Luật Hợp tác xã 2012.
- Hộ kinh doanh cá nhân: Đã đăng ký kinh doanh theo quy định.
4.2 Xác định đúng thời điểm hạch toán:
Doanh nghiệp cần hạch toán thuế môn bài vào hai thời điểm chính:
4.2.1 Khi nộp tờ khai thuế môn bài:
- Nợ TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Có TK 3339: Lệ phí môn bài phải nộp
4.2.2 Khi nộp tiền thuế môn bài vào ngân sách nhà nước:
- Nợ TK 3338: (TK 33382) Các loại thuế khác
- Có TK 111/112: Tiền mặt/ Tiền gửi ngân hàng
4.3 Sử dụng đúng tài khoản kế toán:
Doanh nghiệp cần sử dụng đúng tài khoản kế toán để hạch toán thuế môn bài, đảm bảo tính chính xác và thống nhất trong hệ thống sổ sách kế toán.Một số tài khoản kế toán thường được sử dụng bao gồm:
- TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp (Doanh nghiệp áp dụng Thông tư 133)
- TK 6425: Chi phí quản lý doanh nghiệp (Doanh nghiệp áp dụng Thông tư 200)
- TK 3339: Lệ phí môn bài phải nộp
- TK 3338: (TK 33382) Các loại thuế khác
- TK 111: Tiền mặt
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng
4.4 Lưu trữ đầy đủ chứng từ:
Doanh nghiệp cần lưu trữ đầy đủ và đúng quy định các chứng từ liên quan đến việc hạch toán thuế môn bài, bao gồm:
- Tờ khai thuế môn bài
- Phiếu thu tiền thuế môn bài
- Quyết định xử phạt (nếu có)
- Các chứng từ thanh toán khác (nếu có)
5. Câu hỏi thường gặp về hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế môn bài
5.1 Căn cứ pháp lý để hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế môn bài là gì ?
Doanh nghiệp cần căn cứ vào các văn bản pháp luật sau đây để hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế môn bài:
- Nghị định số 125/2020/NĐ-CP quy định về thuế môn bài.
- Thông tư số 20/2020/TT-BTC hướng dẫn về tổ chức và quản lý thuế môn bài.
- Công văn số 4222/BTC-TCT ngày 16/06/2021 hướng dẫn hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản tiền phạt chậm nộp thuế môn bài.
5.2 Cách thức tra cứu số tiền phạt chậm nộp thuế môn bài ?
- Doanh nghiệp có thể tra cứu số tiền phạt chậm nộp thuế môn bài trên Quyết định xử phạt của cơ quan thuế.
- Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể tra cứu thông tin này trên website của Tổng cục Thuế hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế địa phương nơi doanh nghiệp cư trú.
5.3 Thời hạn lưu trữ chứng từ gốc liên quan đến việc hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế môn bài ?
Theo quy định của Luật Kế toán, doanh nghiệp cần lưu trữ chứng từ gốc liên quan đến việc hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế môn bài trong thời hạn tối thiểu 5 năm.
Quản lý tiền phạt chậm nộp thuế môn bài là một phần quan trọng của chiến lược tài chính tổng thể của doanh nghiệp. Việc hiểu rõ quy định pháp luật, tự động hóa quy trình kế toán, và xây dựng chiến lược ngăn chặn là những bước cần thiết để đảm bảo sự tuân thủ và tối ưu hóa tài chính doanh nghiệp. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC nhé!