Tiền chậm nộp thuế TNDN là khoản tiền mà người nộp thuế phải nộp thêm cho cơ quan thuế do chậm nộp tiền thuế TNDN theo quy định của pháp luật. Mức phạt chậm nộp thuế TNDN được tính theo mức 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp. Vậy cách hạch toán tiền chậm nộp thuế tndn là bao nhiêu ? Hãy cùng ACC tìm hiểu về vấn đề này thông qua bài viết dưới đây
1. Những trường hợp nào là chậm nộp thuế theo quy định
Theo quy định của Luật Thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành, chậm nộp thuế là trường hợp người nộp thuế không nộp tiền thuế đúng thời hạn quy định, kể cả trường hợp đã nộp tiền thuế nhưng không đúng số tiền, không đúng phương thức, địa điểm quy định.
Cụ thể, các trường hợp chậm nộp thuế bao gồm:
- Chậm nộp tiền thuế theo quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
- Chậm nộp tiền thuế theo quy định về thời hạn nộp tiền thuế theo thông báo của cơ quan thuế.
- Chậm nộp tiền thuế theo quyết định xử lý của cơ quan thuế.
Các trường hợp chậm nộp thuế sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế. Mức phạt vi phạm hành chính về chậm nộp thuế được quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
Căn cứ vào thời gian chậm nộp thuế, mức phạt vi phạm hành chính về chậm nộp thuế được quy định như sau:
- Chậm nộp thuế từ 01 ngày đến 30 ngày: Phạt bằng 0,03% số tiền thuế chậm nộp tính trên số ngày chậm nộp.
- Chậm nộp thuế từ 31 ngày đến 90 ngày: Phạt bằng 0,05% số tiền thuế chậm nộp tính trên số ngày chậm nộp.
- Chậm nộp thuế trên 90 ngày: Phạt bằng 0,07% số tiền thuế chậm nộp tính trên số ngày chậm nộp.
Ngoài ra, người nộp thuế chậm nộp thuế còn phải nộp tiền chậm nộp thuế tính trên số tiền thuế chậm nộp theo công thức sau:
Tiền chậm nộp = Số tiền thuế chậm nộp x Lãi suất chậm nộp x Số ngày chậm nộp
Lãi suất chậm nộp thuế được quy định tại Điều 13 của Luật Quản lý thuế là 0,03%/ngày.
Để tránh bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, người nộp thuế cần nộp tiền thuế đúng thời hạn quy định. Trường hợp có khó khăn trong việc nộp thuế, người nộp thuế cần liên hệ với cơ quan thuế để được hướng dẫn giải quyết.
2. Thời hạn nộp thuế là bao lâu ?
Thời hạn nộp thuế được quy định cụ thể tại Luật Quản lý thuế năm 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai thuế theo tháng là ngày cuối cùng của tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai thuế theo quý là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai thuế theo năm là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Thời hạn nộp thuế đối với trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tương ứng với thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định.
Thời hạn nộp thuế đối với trường hợp gia hạn nộp thuế là ngày cuối cùng của thời hạn gia hạn nộp thuế.
Thời hạn nộp thuế đối với trường hợp quyết toán thuế là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Ngoài ra, thời hạn nộp thuế còn có thể được gia hạn theo quy định của pháp luật.
Ví dụ:
- Doanh nghiệp A phát sinh nghĩa vụ thuế tháng 1 năm 2024, thời hạn nộp thuế là ngày 31 tháng 1 năm 2024.
- Doanh nghiệp B phát sinh nghĩa vụ thuế quý 1 năm 2024, thời hạn nộp thuế là ngày 30 tháng 4 năm 2024.
- Doanh nghiệp C phát sinh nghĩa vụ thuế năm 2024, thời hạn nộp thuế là ngày 31 tháng 10 năm 2024.
Doanh nghiệp cần lưu ý thời hạn nộp thuế để đảm bảo việc nộp thuế đúng hạn, tránh bị phạt vi phạm hành chính về thuế.
3. Mức phạt chậm nộp tiền thuế
Theo quy định tại Điều 10 Luật Quản lý thuế 2019, mức phạt chậm nộp tiền thuế được xác định theo công thức sau:
Mức phạt = Số tiền thuế chậm nộp x Tỷ lệ (%) x Số ngày chậm nộp
Tỷ lệ (%) phạt chậm nộp được quy định tại Điều 58 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:
| Kỳ tính thuế | Tỷ lệ (%) |
|—|—|—|
| Kỳ tính thuế quý | 0,03% |
| Kỳ tính thuế năm | 0,05% |
Số ngày chậm nộp được xác định theo công thức sau:
Số ngày chậm nộp = (Ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế – Ngày thực tế nộp thuế)
Ví dụ
Doanh nghiệp ABC có nghĩa vụ nộp thuế TNDN quý 1/2023 là 1 tỷ đồng. Doanh nghiệp nộp thuế chậm 15 ngày.
Mức phạt chậm nộp tiền thuế của doanh nghiệp ABC là:
1 tỷ đồng x 0,03% x 15 ngày = 450.000 đồng
Như vậy, doanh nghiệp ABC phải nộp phạt chậm nộp tiền thuế là 450.000 đồng.
Lưu ý
- Mức phạt chậm nộp tiền thuế tối đa không quá 100% số tiền thuế chậm nộp.
- Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền thuế do gặp khó khăn do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn hoặc do nguyên nhân bất khả kháng khác thì mức phạt chậm nộp tiền thuế tối đa không quá 50% số tiền thuế chậm nộp.
- Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền thuế do có hành vi trốn thuế thì mức phạt chậm nộp tiền thuế tối đa không quá 200% số tiền thuế chậm nộp.
4. Hạch toán tiền chậm nộp thuế như nào?
Tiền chậm nộp thuế là khoản tiền do người nộp thuế phải nộp thêm cho ngân sách nhà nước do nộp thuế chậm so với thời hạn quy định.
Hạch toán tiền chậm nộp thuế
Tiền chậm nộp thuế được hạch toán vào tài khoản 3339 – Chi phí khác.
Bút toán hạch toán tiền chậm nộp thuế
- Nợ TK 3339 – Chi phí khác: Số tiền chậm nộp thuế
- Có TK 111, 112, 1331,…: Số tiền chậm nộp thuế
Lưu ý khi hạch toán tiền chậm nộp thuế
- Hạch toán tiền chậm nộp thuế phải thực hiện theo đúng nguyên tắc kế toán, đảm bảo tính chính xác, trung thực và kịp thời.
- Kế toán cần nắm rõ các quy định của pháp luật về thuế để hạch toán tiền chậm nộp thuế đúng quy định.
Cách tính tiền chậm nộp thuế
Theo quy định tại Điều 133 Luật Quản lý thuế 2019, tiền chậm nộp thuế được tính theo công thức sau:
Tiền chậm nộp thuế = Số tiền thuế chậm nộp * Mức lãi suất chậm nộp * Số ngày chậm nộp
Trong đó:
- Số tiền thuế chậm nộp là số tiền thuế phải nộp theo quy định của pháp luật về thuế nhưng chậm nộp.
- Mức lãi suất chậm nộp là 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
- Số ngày chậm nộp là số ngày tính từ ngày hết hạn nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế đến ngày nộp thuế thực tế.
Ví dụ
Công ty ABC có số thuế TNDN phải nộp của kỳ tính thuế năm 2023 là 100 triệu đồng. Công ty ABC nộp thuế TNDN chậm 30 ngày.
Kế toán Công ty ABC hạch toán tiền chậm nộp thuế như sau:
- Nợ TK 3339 – Chi phí khác: 9 triệu đồng
- Có TK 111: 9 triệu đồng
Kết quả hạch toán:
Tài khoản | Nợ | Có |
—|—|—|
3339 | 9.000.000 | 9.000.000 |
Trên đây là một số thông tin về Hướng dẫn hạch toán tiền chậm nộp thuế tndn. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn