Thuế chuyển quyền sử dụng đất là loại thuế gián thu, được áp dụng đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất hợp pháp chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Thuế này được nộp theo từng lần chuyển nhượng. Vậy cách hạch toán thuế chuyển quyền sử dụng đất như thế nào ? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn
1. Giá đất nào được trừ khi tính thuế ?
Theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành, giá đất được trừ khi tính thuế giá trị gia tăng là giá đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Giá đất theo quy định của pháp luật về đất đai bao gồm:
- Giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành đối với đất sử dụng vào mục đích xây dựng kinh doanh;
- Giá đất do Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành đối với đất sử dụng vào mục đích khác.
- Giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện ban hành là giá đất được sử dụng để tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, tính tiền bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.
Như vậy, giá đất được trừ khi tính thuế giá trị gia tăng là giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện ban hành đối với đất sử dụng vào mục đích xây dựng kinh doanh, đất sử dụng vào mục đích khác.
Lưu ý
- Giá đất được trừ khi tính thuế giá trị gia tăng phải là giá đất tại thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Trường hợp giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện ban hành chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng thì giá đất được trừ khi tính thuế giá trị gia tăng phải được điều chỉnh tăng thêm phần thuế giá trị gia tăng.
Ví dụ
Doanh nghiệp A mua một lô đất để xây dựng nhà xưởng. Giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành là 100 triệu đồng/m2, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Thuế giá trị gia tăng là 10%.
Giá đất được trừ khi tính thuế giá trị gia tăng là:
100 triệu đồng/m2 + 100 triệu đồng/m2 x 10% = 110 triệu đồng/m2
Doanh nghiệp A phải nộp thuế giá trị gia tăng đối với giá trị lô đất là:
110 triệu đồng/m2 x Diện tích lô đất = Số tiền thuế giá trị gia tăng phải nộp
2. Tính thuế thu nhập chuyển quyền sử dụng đất căn cứ vào đâu ?
Theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2012, thuế thu nhập chuyển quyền sử dụng đất được tính dựa trên giá chuyển quyền sử dụng đất.
Giá chuyển quyền sử dụng đất
- Đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng.
- Đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất không có hợp đồng chuyển nhượng hoặc hợp đồng chuyển nhượng không ghi giá thì giá chuyển quyền sử dụng đất được xác định theo giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất thì giá chuyển quyền sử dụng đất được xác định theo giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Thuế suất
Thuế suất thuế thu nhập chuyển quyền sử dụng đất là 2%.
Cách tính thuế thu nhập chuyển quyền sử dụng đất
Thuế thu nhập chuyển quyền sử dụng đất được tính như sau:
Thuế thu nhập chuyển quyền sử dụng đất = Giá chuyển quyền sử dụng đất * Thuế suất
Ví dụ
Cá nhân A chuyển nhượng quyền sử dụng đất với giá ghi trên hợp đồng là 10 tỷ đồng. Giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định là 12 tỷ đồng.
Thuế thu nhập chuyển quyền sử dụng đất của cá nhân A là:
Thuế thu nhập chuyển quyền sử dụng đất = 10 tỷ đồng * 2% = 200 triệu đồng
Lưu ý
- Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thì thuế thu nhập chuyển quyền sử dụng đất được tính theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong trường hợp thừa kế, tặng cho thì không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
3. Hạch toán thuế chuyển quyền sử dụng đất
Theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019, thuế chuyển quyền sử dụng đất là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp ngân sách nhà nước khi thực hiện chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Hạch toán thuế chuyển quyền sử dụng đất
Thuế chuyển quyền sử dụng đất được hạch toán trên tài khoản 3336 – Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất.
Hạch toán thuế chuyển quyền sử dụng đất khi phát sinh
Khi phát sinh thuế chuyển quyền sử dụng đất, kế toán hạch toán như sau:
- Nợ TK 3336 – Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất
- Có TK 133 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước khác
Ví dụ
Công ty ABC bán một mảnh đất với giá 100.000.000 đồng, trong đó giá trị quyền sử dụng đất là 80.000.000 đồng. Doanh nghiệp phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất là 2% giá trị quyền sử dụng đất, tương ứng 1.600.000 đồng.
Hạch toán khi phát sinh thuế chuyển quyền sử dụng đất:
- Nợ TK 3336 – Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất
- Có TK 133 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước khác 1.600.000
Hạch toán thuế chuyển quyền sử dụng đất khi nộp
Khi nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước, kế toán hạch toán như sau:
- Nợ TK 111 – Tiền mặt
- Có TK 3336 – Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất
Ví dụ
Công ty ABC đã nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất là 1.600.000 đồng.
Hạch toán khi nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 3336 – Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất 1.600.000
Một số lưu ý khi hạch toán thuế chuyển quyền sử dụng đất
- Thuế chuyển quyền sử dụng đất được hạch toán riêng biệt và theo dõi chi tiết theo từng đối tượng nộp thuế, từng loại thuế và từng thời kỳ phát sinh.
- Trường hợp doanh nghiệp được hoàn thuế chuyển quyền sử dụng đất, khoản thuế được hoàn phải được hạch toán ngay khi được cơ quan thuế chấp nhận hoàn.
- Kế toán cần lưu ý hạch toán thuế chuyển quyền sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật để tránh sai sót.
Thuế chuyển quyền sử dụng đất được nộp cho cơ quan thuế địa phương nơi có đất.
Thuế chuyển quyền sử dụng đất được nộp theo từng lần phát sinh hoặc theo quý.
Thuế chuyển quyền sử dụng đất được nộp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Kế toán cần lập hồ sơ khai thuế chuyển quyền sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật.
Trên đây là một số thông tin về Cách hạch toán thuế chuyển quyền sử dụng đất. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn