Doanh nghiệp, trong quá trình hoạt động kinh doanh hàng ngày, thường phát sinh rất nhiều khoản chi phí. Các khoản chi phí này đóng vai trò quan trọng trong việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh những khoản chi phí thường xuyên, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường, còn có những khoản chi phí phát sinh không thường xuyên, phát sinh từ những hoạt động khác biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu chi phí khác là gì và cách hạch toán một số khoản chi phí khác thường gặp trong doanh nghiệp.
1. Chi phí khác là gì?
Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Những khoản chi phí này bao gồm một loạt các yếu tố, và sau đây là một số ví dụ cụ thể:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (TSCĐ): Bao gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý. Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) và chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát.
- Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dở.
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có).
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính.
- Các khoản chi phí khác.
Để phản ánh các khoản chi phí khác, doanh nghiệp sử dụng Tài khoản 811.
2. Kết cấu và nội dung tài khoản 811 – Chi phí khác theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Tài khoản 811 có kết cấu như sau:
Bên Nợ
- Các khoản chi phí khác phát sinh
Bên Có
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
3. Hướng dẫn hạch toán tài khoản 811 – hạch toán chi phí khác theo từng trường hợp
3.1. Hạch toán nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
- Ghi nhận thu nhập khác do nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
- Nợ các tài khoản 111, 112, 131…
- Có tài khoản 711 – Thu nhập khác.
- Có tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
- Ghi giảm TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh đã nhượng bán, thanh lý:
- Nợ tài khoản 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn).
- Nợ tài khoản 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại).
- Có tài khoản 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
- Có tài khoản 213 – TSCĐ vô hình (nguyên giá).
- Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
- Nợ tài khoản 811 – Chi phí khác.
- Nợ tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
- Có các tài khoản 111, 112, 141…
3.2. Hạch toán nghiệp vụ phá dở TSCĐ
- Ghi giảm TSCĐ do phá dở:
- Nợ tài khoản 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn).
- Nợ tài khoản 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại).
- Có tài khoản 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
- Có tài khoản 213 – TSCĐ vô hình (nguyên giá).
3.3. Kế toán chi phí khác phát sinh khi đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết.
Thực hiện theo quy định của các tài khoản 221, 222, 228.
3.4. Trường hợp chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp
Trong trường hợp doanh nghiệp chuyển đổi hình thức sở hữu (trừ trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần), nếu được phép tiến hành xác định lại giá trị doanh nghiệp tại thời điểm chuyển đổi, đối với các tài sản được đánh giá giảm, hạch toán như sau:
- Nợ tài khoản 811 – Chi phí khác
- Có các tài khoản liên quan.
3.5. Hạch toán các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính
- Nợ tài khoản 811 – Chi phí khác
- Có các tài khoản 111, 112
- Có tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339)
- Có tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác.
3.6. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ
- Nợ tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Có tài khoản 811 – Chi phí khác.
4. Một số lưu ý khi hạch toán Tài khoản 811 trong doanh nghiệp
4.1 Không phải khoản chi phí khác nào cũng được trừ khi xác định thuế TNDN phải nộp
Các khoản chi phí khác phát sinh trong doanh nghiệp rất đa dạng và không phải khoản chi phí nào cũng được trừ khi xác định thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật thuế. Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN (Chỉ tiêu “B4 – Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế”) để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
4.2 Doanh nghiệp có thể mở các tài khoản cấp 2 của tài khoản 811 để theo dõi riêng các khoản chi phí được trừ và chi phí không được trừ khi xác định thuế TNDN phải nộp
Căn cứ vào quy định của Thông tư số 200/2014/TT-BTC, doanh nghiệp hoàn toàn được phép mở tài khoản cấp 2 của tài khoản 811 để thuận tiện cho việc theo dõi. Ví dụ, doanh nghiệp có thể mở tài khoản cấp 2 như sau:
- Tài khoản 8111: Chi phí khác được trừ.
- Tài khoản 8112: Chi phí khác không được trừ.
Điều quan trọng là kế toán chỉ cần xác định chi phí khác này được trừ hay không được trừ theo quy định của Luật thuế để lựa chọn tài khoản chi tiết 811 cho chính xác.
Nắm vững quy trình hạch toán chi phí khác là một phần quan trọng của việc quản lý tài chính trong doanh nghiệp. Chúc bạn thành công trong công việc kế toán và quản lý tài chính của doanh nghiệp!Trên đây là thông tin từ Kế toán Kiểm toán Thuế ACC cung cấp đến bạn. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ về kế toán, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết và đáng tin cậy.