Trước đây, xăng dầu cùng với điện nước là những loại hàng hoá “độc quyền” trên thị trường. Tuy nhiên với sự ra đời của Nghị định 83/2014/NĐ-CP, thương nhân đáp ứng các điều kiện luật định đã có thể kinh doanh xăng dầu, xoá bỏ tính “độc quyền” của mặt hàng này. Vậy Điều kiện, thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh xăng dầu là gì? Mời quý khách hàng đón đọc bài viết của Kế toán kiểm toán ACC
1. Kinh doanh xăng dầu và các loại giấy phép kinh doanh xăng dầu
Căn cứ Khoản 2 Điều 3 Nghị định 83/2014/NĐ-CP: Kinh doanh xăng dầu bao gồm các hoạt động: Xuất khẩu (xăng dầu, nguyên liệu sản xuất trong nước và xăng dầu, nguyên liệu có nguồn gốc nhập khẩu), nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, gia công xuất khẩu xăng dầu, nguyên liệu; sản xuất và pha chế xăng dầu; phân phối xăng dầu tại thị trường trong nước; dịch vụ cho thuê kho, cảng, tiếp nhận, bảo quản và vận chuyển xăng dầu.
Kinh doanh xăng dầu là ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định tại Phụ lục IV Luật Đầu tư 2020.
Như vậy, các loại giấy phép kinh doanh xăng dầu bao gồm:
– Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu;
– Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu;
– Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu;
– Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu;
– Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
2. Điều kiện để được cấp các loại giấy phép kinh doanh xăng dầu
Đối với mỗi loại giấy phép, thương nhân kinh doanh xăng dầu cần đáp ứng những tiêu chuẩn, điều kiện tương ứng để được cấp phép, cụ thể như sau:
2.1. Điều kiện được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
Thương nhân phải đáp ứng các điều kiện sau theo quy định tại Điều 7 Nghị định 83/2014/NĐ-CP:
– Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
– Có cầu cảng chuyên dụng nằm trong hệ thống cảng quốc tế của Việt Nam, bảo đảm tiếp nhận được tàu chở xăng dầu hoặc phương tiện vận tải xăng dầu khác có trọng tải tối thiểu bảy nghìn tấn (7.000 tấn), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng từ năm (05) năm trở lên;
– Có kho tiếp nhận xăng dầu nhập khẩu dung tích tối thiểu mười lăm nghìn mét khối (15.000 m3) để trực tiếp nhận xăng dầu từ tàu chở xăng dầu và phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng khác, thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên;
– Có phương tiện vận tải xăng dầu nội địa thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên;
– Có hệ thống phân phối xăng dầu: tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên, trong đó có ít nhất năm (05) cửa hàng thuộc sở hữu của doanh nghiệp; tối thiểu bốn mươi (40) tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc đại lý bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối của thương nhân;
Ngoài ra, trường hợp thương nhân đầu mối kinh doanh nhiên liệu hàng không không bắt buộc phải có hệ thống phân phối xăng dầu như phân tích ở trên đồng thời phải đáp ứng thêm điều kiện sau:
- Có phương tiện vận tải, xe tra nạp nhiên liệu hàng không phù hợp với quy định, tiêu chuẩn mặt hàng nhiên liệu hàng không thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên.
- Có kho tiếp nhận tại sân bay với các trang thiết bị, cơ sở vật chất đáp ứng các tiêu chuẩn của mặt hàng nhiên liệu hàng không thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên.
- Có phòng thử nghiệm đủ năng lực thuộc sở hữu hoặc thuê để kiểm tra chất lượng mặt hàng nhiên liệu hàng không theo tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế theo quy định hiện hành
2.2. Điều kiện được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu
Thương nhân có đủ các điều kiện dưới đây được Bộ Công Thương cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu theo quy định tại Điều 13 Nghị định 83/2014/NĐ-CP:
– Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu;
– Có kho, bể dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên;
– Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên;
– Có phòng thử nghiệm thuộc sở hữu của thương nhân hoặc thuê của tổ chức có phòng thử nghiệm đủ năng lực kiểm tra, thử nghiệm theo quy định;
– Có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn từ hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên, bao gồm tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên, trong đó có ít nhất ba (03) cửa hàng thuộc sở hữu; tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc các đại lý hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu;
– Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
2.3. Điều kiện được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
Thương nhân có đủ các điều kiện dưới đây theo quy định tại Điều 16 Nghị định 83/2014/NĐ-CP được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu:
– Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu;
– Có kho, bể chứa xăng dầu dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên;
– Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên;
– Có hệ thống phân phối xăng dầu: tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên, trong đó có ít nhất ba (03) cửa hàng thuộc sở hữu; tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc các đại lý được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
Hệ thống phân phối của tổng đại lý phải nằm trong hệ thống phân phối của một thương nhân đầu mối và chịu sự kiểm soát của thương nhân đó;
– Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
2.4. Điều kiện được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
Thương nhân có đủ các điều kiện dưới đây theo quy định tại Điều 19 Nghị định 83/2014/NĐ-CP được Sở Công Thương cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu:
– Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu;
– Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu;
– Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
2.5. Điều kiện được cấp giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
Cửa hàng xăng dầu có đủ các điều kiện dưới đây theo quy định tại Điều 24 Nghị định 83/2014/NĐ-CP được Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu:
– Thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên của thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu hoặc tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định tại Nghị định này (thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu). Trường hợp đi thuê cửa hàng bán lẻ xăng dầu, thương nhân đi thuê phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu;
– Được thiết kế, xây dựng và có trang thiết bị theo đúng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu, bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
– Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Thủ tục xin cấp các giấy phép kinh doanh xăng dầu
Bước 1: Thành lập doanh nghiệp có đăng ký ngành nghề kinh doanh xăng dầu. Trong phạm vi bài viết này, Kế toán kiểm toán xin giới thiệu chuyên sâu về xin cấp giấy phép kinh doanh xăng dầu.
Thủ tục thành lập doanh nghiệp xin mời quý khách hàng tham khảo bài viết sau đây.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh xăng dầu
Hồ sơ xin cấp các loại giấy phép kinh doanh xăng dầu chi tiết như sau:
– Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu kèm theo các tài liệu chứng minh;
- Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc sở hữu và đồng sở hữu, danh sách tổng đại lý, đại lý thuộc hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân kèm theo các tài liệu chứng minh.
– Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu theo Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh;
- Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu kèm theo các tài liệu chứng minh;
- Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của thương kèm theo các tài liệu chứng minh.
– Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh;
- Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu kèm theo các tài liệu chứng minh;
- Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân kèm theo các tài liệu chứng minh;
- Bản gốc văn bản xác nhận của thương nhân cung cấp xăng dầu cho tổng đại lý có thời hạn tối thiểu một (01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu.
– Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh;
- Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng kèm theo các tài liệu chứng minh;
- Bản gốc văn bản xác nhận của thương nhân cung cấp xăng dầu cho đại lý có thời hạn tối thiểu một (01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu.
– Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu;
- Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
- Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng;
- Bản sao văn bản xác nhận cung cấp hàng cho các cửa hàng xăng dầu của thương nhân cung cấp;
- Bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
Bước 3: Nộp hồ sơ
Thương nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tại cơ quan có thẩm quyền tương ứng
– Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu: Bộ Công Thương;
– Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu: Bộ Công Thương;
– Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu:
- Bộ Công Thương đối với thương nhân có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
- Sở Công Thương đối với thương nhân có trụ sở chính trên địa bàn và có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
– Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu: Sở Công thương;
– Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu: Sở Công thương.
Bước 4: Cơ quan có thẩm quyên thẩm định hồ sơ.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cấp giấy xác nhận/chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu;
- Trường hợp không hợp lệ, yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
4. Câu hỏi thường gặp
Giấy phép kinh doanh xăng dầu có hiệu lực bao lâu?
Các loại giấy phép kinh doanh xăng dầu đều có hiệu lực 05 năm kể từ ngày cấp mới.
Kinh doanh xăng dầu không có giấy phép bị xử phạt như thế nào?
Doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu không có giấy phép bị xử phạt từ 40 đến 60 triệu đồng và buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 20 Nghị định 99/2020/NĐ-CP.