0764704929

Thủ tục xin giấy phép kinh doanh hỗ trợ tài chính

Hỗ trợ tài chính là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, đòi hỏi doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này phải có giấy phép kinh doanh. Kế toán kiểm toán ACC gửi tới quý khách bài viết Thủ tục xin giấy phép kinh doanh hỗ trợ tài chính để cùng tìm hiểu rõ.

Thủ tục xin giấy phép kinh doanh hỗ trợ tài chính
Thủ tục xin giấy phép kinh doanh hỗ trợ tài chính

1. Kinh doanh hỗ trợ tài chính là gì?

Hoạt động hỗ trợ tài chính theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng 2024 được hiểu là hoạt động cho thuê tài chính. Theo đó, hoạt động cho thuê tài chính theo Khoản 4 Điều 120 Luật này là việc cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính và phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

  • Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được nhận chuyển quyền sở hữu tài sản cho thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận của hai bên;
  • Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được quyền ưu tiên mua tài sản cho thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản cho thuê tại thời điểm mua lại;
  • Thời hạn cho thuê một tài sản phải ít nhất bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó;
  • Tổng số tiền thuê một tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính ít nhất phải bằng giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng..

2. Điều kiện để được cấp giấy phép kinh doanh hỗ trợ tài chính

Tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau theo quy định tại Điều 29 Luật Các Tổ chức tín dụng 2024:

  • Có vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định, tương ứng 150 tỷ đồng theo Điều 2 Nghị định 86/2019/NĐ-CP;
  • Chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là pháp nhân đang hoạt động hợp pháp và có đủ năng lực tài chính để tham gia góp vốn; cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có cam kết đủ khả năng tài chính để góp vốn;
  • Người quản lý, người điều hành, thành viên Ban kiểm soát có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 41 của Luật Các tổ chức tín dụng 2024;
  • Điều lệ phù hợp với quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
  • Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi, bảo đảm không gây ảnh hưởng đến sự an toàn, ổn định của hệ thống tổ chức tín dụng, không tạo ra sự độc quyền hoặc hạn chế cạnh tranh hoặc cạnh tranh không lành mạnh trong hệ thống tổ chức tín dụng.

3. Thủ tục xin giấy phép kinh doanh hỗ trợ tài chính

Để được cấp giấy phép kinh doanh hỗ trợ tài chính, cơ sở cần tuân thủ các quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2024 và Thông tư 33/2024/TT-NHNN

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh hỗ trợ tài chính bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu quy định tại Thông tư 33/2024/TT-NHNN;
  • Dự thảo Điều lệ công ty;
  • Đề án thành lập công ty;
  • Tài liệu chứng minh năng lực của bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến:
  • Sơ yếu lý lịch (theo mẫu), Phiếu lý lịch tư pháp số 2 theo quy định của pháp luật;
  • Bản sao các văn bằng chứng minh trình độ chuyên môn;
  • Các tài liệu khác chứng minh việc đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan;
  • Biên bản thông qua/ phê duyệt dự thảo Điều lệ, đề án thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng, danh sách các chức danh quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến và lựa chọn Ban trù bị, Trưởng Ban trù bị.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Cơ sở nộp hồ sơ tới Ngân hàng Nhà nước đề nghị cấp phép.

Bước 3: Ngân hàng Nhà nước thẩm định hồ sơ và trả kết quả

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì có văn bản gửi Ban trù bị yêu cầu bổ sung hồ sơ.

Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày gửi văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập công ty cho thuê tài chính. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do không chấp thuận.

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước tiến hành cấp Giấy phép theo quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do không cấp Giấy phép.

4. Nghĩa vụ của công ty cho thuê tài chính

Điều 15 Thông tư 26/2024/TT-NHNN quy định nghĩa vụ của công ty cho thuê tài chính như sau:

  • Cung cấp trung thực, chính xác trước khi ký hợp đồng cho thuê tài chính về: lãi suất, lãi suất với dư nợ gốc quá hạn, lãi suất với lãi chậm trả; nguyên tắc và các yếu tố xác định, thời điểm xác định lãi suất với trường hợp áp dụng lãi suất có điều chỉnh, các loại phí và mức phí áp dụng.
  • Đánh giá tài sản cho thuê tài chính bao gồm đặc tính kỹ thuật, chủng loại, giá cả, thời hạn giao nhận, lắp đặt, bảo hành; tính khả thi, hiệu quả của phương án và các điều kiện về cho thuê tài chính, mục đích sử dụng tài sản cho thuê và khả năng trả nợ của bên thuê tài chính.
  • Mua, nhập khẩu tài sản cho thuê theo thỏa thuận.
  • Đăng ký quyền sở hữu, mua bảo hiểm với tài sản cho thuê tài chính.
  • Bảo đảm cho bên thuê tài chính quyền sử dụng tài sản thuê theo hợp đồng.
  • Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng.

5. Các lưu ý khi mở công ty hỗ trợ tài chính

Để mở công ty hỗ trợ tài chính thuận lợi, doanh nghiệp nên lưu ý các điểm sau:

  • Chọn địa chỉ công ty: Địa chỉ phải nằm trong lãnh thổ Việt Nam, đầy đủ bốn cấp địa danh. Không đặt trụ sở tại chung cư/ nhà tập thể có mục đích để ở. Có thể dùng nhà riêng hoặc văn phòng thuê làm trụ sở.
  • Chuẩn bị vốn điều lệ: Doanh nghiệp chuẩn bị vốn điều lệ tương ứng theo quy định, mức vốn tối thiểu bằng mức vốn pháp định như đã phân tích ở trên.
  • Chọn loại hình công ty: Phù hợp với quy mô, tính chất doanh nghiệp, đảm bảo khả năng huy động vốn như công ty TNHH, công ty cổ phần, …
  • Đặt tên công ty: Tên công ty phải bảo đảm tuân thủ theo cấu trúc quy định, không gây nhầm lẫn, không vi phạm các điều cấm quy định tại luật doanh nghiệp.
  • Đăng ký ngành nghề kinh doanh: Đăng ký ngành, nghề liên quan đến hỗ trợ tài chính. Ngoài ngành, nghề kinh doanh chính có thể lựa chọn “cây” ngành, nghề liên quan để dự phòng trường hợp mở rộng lĩnh vực kinh doanh.
  • Chọn người đại diện pháp luật: Người đại diện theo pháp luật phải tuân thủ các quy định chung của Luật Doanh nghiệp cũng như quy định riêng của Luật Các tổ chức tín dụng. Nên là người có am hiểu sâu rộng trong lĩnh vực cũng như trong quản lý, vận hành bởi hỗ trợ tài chính là ngành, nghề khá đặc thù, đòi hỏi người đứng đầu phải có chuyên môn cao.
  • Góp vốn đúng hạn: Đảm bảo góp đủ số vốn đã cam kết trong vòng 90 ngày kể từ ngày cấp giấy phép đăng ký doanh nghiệp.
  • Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: Trong thời hạn 30 ngày sau khi được cấp giấy phép, công bố thông tin về doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia.
  • Kê khai và đóng thuế: Kê khai và nộp  phí môn bài, thuế giá trị gia tăng, và thuế thu nhập doanh nghiệp đúng hạn sau khi thành lập công ty.
  • Tuyển dụng hoặc thuê dịch vụ kế toán thuế: Do tính chính xác và chịu sự quản lý của Ngân hàng Nhà nước, nên lựa chọn kế toán chuyên nghiệp, đảm bảo thực hiện các chế độ báo cáo liên quan.
Các lưu ý khi mở công ty hỗ trợ tài chính
Các lưu ý khi mở công ty hỗ trợ tài chính

6. Câu hỏi thường gặp

Khi nào giấy phép kinh doanh hỗ trợ tài chính bị thu hồi?

Điều 36 Luật Các Tổ chức tín dụng 2024 quy định các trường hợp thu hồi giấy phép kinh doanh hỗ trợ tài chính gồm:

– Hồ sơ đề nghị cấp phép gian lận;

– Tổ chức bị chia, bị sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức pháp lý;

– Tổ chức hoạt động không đúng nội dung trong Giấy phép;

– Tổ chức vi phạm nghiêm trọng quy định của pháp luật về dự trữ bắt buộc, tỷ lệ bảo đảm an toàn hoạt động;

– Tổ chức không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyết định xử lý của Ngân hàng Nhà nước để bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng.

Doanh nghiệp hỗ trợ tài chính đổi địa điểm kinh doanh có cấp đổi Giấy phép được không hay phải thẩm định và cấp lại Giấy phép hoạt động?

Có. Điều 37 Luật Các Tổ chức tín dụng và Thông tư 35/2024/TT-NHNN quy định trường hợp cấp đổi giấy phép hoạt động tổ chức tín dụng khi thay đổi địa điểm kinh doanh.

Trên đây là tư vấn của Kế toán kiểm toán ACC về Thủ tục xin giấy phép kinh doanh hỗ trợ tài chính. Hi vọng bài viết này sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện về thủ tục cấp phép này.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929