Thuế tài nguyên là loại thuế trực thu, được áp dụng đối với hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên. Thuế tài nguyên nhằm mục đích điều tiết thu nhập của doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ, tái tạo tài nguyên thiên nhiên. Vậy những đối tượng nào sẽ chịu thuế tài nguyên theo quy định của nhà nước. Hãy để ACC giúp bạn hiểu hơn thông qua bài viết dưới đây
1. Đối tượng phải đóng thuế tài nguyên ?
Theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế tài nguyên năm 2009, đối tượng phải đóng thuế tài nguyên bao gồm:
Khoáng sản kim loại, bao gồm:
- Kim loại quý hiếm: vàng, bạc, bạch kim, kim cương,…
- Kim loại màu: sắt, đồng, nhôm, chì, kẽm,…
- Kim loại hiếm: molypden, wolfram, thiếc,…
- Khoáng sản không kim loại, bao gồm:
- Khoáng sản vật liệu xây dựng: đá, cát, sỏi,…
- Khoáng sản công nghiệp: sét, cao lanh, pyrit,…
- Khoáng sản năng lượng: than đá, dầu thô, khí đốt,…
- Khoáng sản khác: đá quý, đá bán quý, ngọc trai,…
- Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.
- Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.
- Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất, trừ nước thiên nhiên dùng cho sản xuất nước sạch.
- Yến sào thiên nhiên.
Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.
Như vậy, đối tượng phải đóng thuế tài nguyên là các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên. Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên đồng thời là chủ sở hữu tài nguyên thì được miễn nộp thuế tài nguyên.
Ngoài ra, Luật Thuế tài nguyên cũng quy định một số trường hợp miễn thuế tài nguyên, cụ thể như sau:
- Sản phẩm của rừng tự nhiên khai thác để phục vụ cho mục đích phòng hộ, bảo vệ môi trường, an ninh quốc phòng.
- Hải sản tự nhiên khai thác để phục vụ cho mục đích phòng hộ, bảo vệ môi trường, an ninh quốc phòng.
- Nước thiên nhiên khai thác để phục vụ cho mục đích phòng hộ, bảo vệ môi trường, an ninh quốc phòng.
- Yến sào thiên nhiên khai thác để phục vụ cho mục đích phòng hộ, bảo vệ môi trường, an ninh quốc phòng.
- Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.
2. Nộp thuế tài nguyên như thế nào ?
Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên có trách nhiệm nộp thuế tài nguyên theo quy định của pháp luật.
Thời hạn nộp thuế tài nguyên
Tờ khai thuế tài nguyên được nộp theo tháng, đối với trường hợp tổ chức được giao bán tài nguyên bị bắt giữ, tịch thu; khai thác tài nguyên không phát sinh hoạt động thu mua gom tài nguyên hoặc không phát sinh hoạt động bán tài nguyên bị bắt giữ, tịch thu thì nộp theo quý.
Nơi nộp thuế tài nguyên
Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nộp thuế tài nguyên tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Cách nộp thuế tài nguyên
Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên có thể nộp thuế tài nguyên theo các hình thức sau:
- Nộp trực tiếp tại kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng thương mại.
- Nộp qua hệ thống ngân hàng điện tử.
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích.
Chứng từ nộp thuế tài nguyên
Chứng từ nộp thuế tài nguyên bao gồm:
- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (01/CN-Thuế).
- Tờ khai thuế tài nguyên.
- Thủ tục nộp thuế tài nguyên
Để nộp thuế tài nguyên, tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên cần thực hiện các thủ tục sau:
- Lập tờ khai thuế tài nguyên theo mẫu quy định.
- Nộp tờ khai thuế tài nguyên và chứng từ nộp thuế tài nguyên cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Hồ sơ nộp thuế tài nguyên
Hồ sơ nộp thuế tài nguyên bao gồm:
- Tờ khai thuế tài nguyên.
- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (01/CN-Thuế).
- Bảng kê khai sản lượng tài nguyên tính thuế.
- Hóa đơn, chứng từ thanh toán tiền mua tài nguyên.
Các lưu ý khi nộp thuế tài nguyên
Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên cần lưu ý các quy định sau khi nộp thuế tài nguyên:
- Tờ khai thuế tài nguyên phải được lập đúng thời hạn, nội dung đầy đủ, chính xác và hợp lệ.
- Chứng từ nộp thuế tài nguyên phải được lập theo đúng quy định của pháp luật.
- Hồ sơ nộp thuế tài nguyên phải được nộp đầy đủ, đúng quy định.
3. Phương pháp tính thuế tài nguyên
Phương pháp tính thuế tài nguyên được quy định tại Điều 10 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
Thuế tài nguyên = Sản lượng tính thuế * Giá tính thuế * Thuế suất
Trong đó:
- Sản lượng tính thuế là sản lượng tài nguyên thiên nhiên thực tế khai thác, sử dụng trong kỳ tính thuế.
- Giá tính thuế là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên thiên nhiên có cùng phẩm cấp, chất lượng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không được thấp hơn giá tính thuế do Bộ Tài chính quy định.
- Thuế suất là mức thuế suất (%) áp dụng đối với từng loại tài nguyên thiên nhiên.
Cách xác định sản lượng tính thuế
Sản lượng tính thuế tài nguyên được xác định theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
Đối với loại tài nguyên thiên nhiên khai thác xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thì sản lượng tính thuế là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của tài nguyên thiên nhiên thực tế khai thác trong kỳ tính thuế.
Đối với loại tài nguyên thiên nhiên sau khi sàng tuyển, phân loại thu được từng chất riêng thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định theo số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng loại tài nguyên hoặc từng chất có trong tài nguyên thu được sau khi sàng tuyển, phân loại.
Đối với loại tài nguyên thiên nhiên được bán ra dưới dạng sản phẩm công nghiệp thì sản lượng tính thuế tài nguyên là sản lượng sản phẩm công nghiệp trừ đi chi phí chế biến phát sinh của công đoạn chế biến.
Đối với loại tài nguyên thiên nhiên được sử dụng làm vật liệu xây dựng thì sản lượng tính thuế tài nguyên là sản lượng sản phẩm xây dựng có sử dụng tài nguyên.
Cách xác định giá tính thuế
Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên thiên nhiên có cùng phẩm cấp, chất lượng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không được thấp hơn giá tính thuế do Bộ Tài chính quy định.
Giá tính thuế tài nguyên do Bộ Tài chính quy định đối với các loại tài nguyên thiên nhiên chưa có giá bán trên thị trường.
Cách xác định thuế suất
Thuế suất thuế tài nguyên được quy định đối với từng loại tài nguyên thiên nhiên.
Thuế suất thuế tài nguyên được quy định theo từng loại tài nguyên, theo mức độ tác động đến môi trường, theo giá trị kinh tế, theo mục đích sử dụng, theo mức độ khai thác, sử dụng, theo mức độ khan hiếm và các yếu tố khác.
Thuế suất thuế tài nguyên được quy định tại Điều 11 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
Trên đây là một số thông tin về Những đối tượng nào chịu thuế tài nguyên theo quy định. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.