0764704929

Các mẫu đề thi nguyên lý kế toán mới nhất có đáp án

Chinh phục thành công đề thi môn nguyên lý kế toán là mục tiêu của nhiều bạn sinh viên hiện nay. Nhằm hỗ trợ các bạn nắm vững kiến thức của môn nguyên lý kế toán, công ty kế toán kiểm toán thuế ACC sẽ cung cấp và hướng dẫn chi tiết cách giải đề thi nguyên lý kế toán. Hãy cùng tìm hiểu bài viết sau nhé!

1. Đề 1 – Đề thi nguyên lý kế toán 

Phần 1: Lý thuyết

Câu 1: Phương pháp tính giá là gì? 

Câu 2: Việc tính giá các đối tượng tính giá có ý nghĩa gì?

Câu 3: Cho biết các phương pháp xác định hàng xuất kho trong kỳ? Cho biết các trường hợp thích hợp để áp dụng với từng phương pháp.

Câu 4: Khi thay đổi phương pháp tính giá trị hàng tồn kho, lợi nhuận của doanh nghiệp có bị ảnh hưởng hay không? Cho ví dụ minh họa.

Phần 2: Bài tập

Tại doanh nghiệp Y, có tài liệu sau: (Đơn vị tính 1.000đ).

Số dư đầu kỳ của các TK:

– TK chi phí sản xuất dở dang: 15.000.

Trong đó:

+ Sổ chi tiết CPSXKD dở dang SP A: 6.000.

+ Sổ chi tiết CPSXKD dở dang SP B: 9.000.

– Các TK khác có số dư (xxx) hoặc không có số dư.

Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:

1/ Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho SXKD là 100.000, trong đó

– Dùng cho SX SP A: 50.000.

– Dùng cho SX SP B: 35.000.

– Dùng cho quản lý phân xưởng: 15.000.

2/ Tính tiền lương phải trả cho CNV là 63.000, trong đó

– Tiền lương CNSX SP A: 15.000.

– Tiền lương CNSX SP B: 25.000.

– Tiền lương quản lý phân xưởng: 5.000.

– Tiền lương của nhân viên bán hàng 8.000

– Tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp 10.000

3/ Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định (giả định toàn bộ tiền lương là lương cơ bản).

4/ Trích KH TSCĐ dùng cho sản xuất 15.000; Bộ phận bán hàng 12.000; Bộ phận quản lý doanh nghiệp 11.000

5/ Cuối kỳ kết chuyển hết chi phí SX. Biết rằng chi phí SX chung phân bổ cho từng loại SP theo tiền lương công nhân SX, biết rằng CPSX dở cuối kỳ

– SP A: 6.000. 

– SP B: 3.000.

6/ Nhập kho thành phẩm sản xuất theo giá thành sản xuất thực tế.

Yêu cầu:

1/ Tính toán, lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

2/ Phản ánh vào TK tổng hợp, TK chi tiết

ĐÁP ÁN:

Phần 1: Lý thuyết

Câu 1:

Phương pháp tính giá là cách thức xác định giá trị của các yếu tố sản xuất như nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm, và hàng hóa, cũng như dịch vụ và tài sản khác trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Các phương pháp tính giá phổ biến bao gồm giá gốc, giá thị trường, và giá trị hợp lý.

Câu 2: 

Việc tính giá các đối tượng tính giá có ý nghĩa quan trọng trong việc cung cấp thông tin chính xác về chi phí, giá trị tài sản, và lợi nhuận của doanh nghiệp. Nó giúp doanh nghiệp:

  • Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh.
  • Quản lý tài sản và nguồn lực một cách hiệu quả.
  • Lập kế hoạch và dự báo tài chính.
  • Tuân thủ các quy định kế toán và thuế.

Câu 3: 

Các phương pháp xác định hàng xuất kho trong kỳ bao gồm:

– Phương pháp giá đích danh (Specific Identification Method)

– Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO – First In, First Out)

– Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO – Last In, First Out)

– Phương pháp bình quân gia quyền (Weighted Average Cost)

Câu 4:

Khi thay đổi phương pháp tính giá trị hàng tồn kho, lợi nhuận của doanh nghiệp có thể bị ảnh hưởng. Ví dụ:

Nếu doanh nghiệp chuyển từ phương pháp FIFO sang LIFO trong bối cảnh giá cả hàng hóa tăng, chi phí hàng bán (COGS) sẽ cao hơn và lợi nhuận sẽ thấp hơn.

Ngược lại, nếu chuyển từ LIFO sang FIFO, chi phí hàng bán sẽ thấp hơn và lợi nhuận sẽ cao hơn.

Phần 2: Bài tập

1.Số dư đầu kỳ của các TK:

TK 154:

Chi phí sản xuất dở dang: 15.000

  • CPSXKD dở dang SP A: 6.000
  • CPSXKD dở dang SP B: 9.000

Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho SXKD:

Dùng cho SX SP A:

  • Nợ TK 621 (SP A): 50.000
  • Có TK 152: 50.000

Dùng cho SX SP B:

  • Nợ TK 621 (SP B): 35.000
  • Có TK 152: 35.000

Dùng cho quản lý phân xưởng:

  • Nợ TK 627: 15.000
  • Có TK 152: 15.000

Tính tiền lương phải trả cho CNV:

Tiền lương CNSX SP A:

  • Nợ TK 622 (SP A): 15.000
  • Có TK 334: 15.000

Tiền lương CNSX SP B:

  • Nợ TK 622 (SP B): 25.000
  • Có TK 334: 25.000

Tiền lương quản lý phân xưởng:

  • Nợ TK 627: 5.000
  • Có TK 334: 5.000

Tiền lương của nhân viên bán hàng:

  • Nợ TK 641: 8.000
  • Có TK 334: 8.000

Tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp:

  • Nợ TK 642: 10.000
  • Có TK 334: 10.000

Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định (giả định tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN là 20%):

  • Nợ TK 622 (SP A): 3.000
  • Nợ TK 622 (SP B): 5.000
  • Nợ TK 627: 1.000
  • Nợ TK 641: 1.600
  • Nợ TK 642: 2.000
  • Có TK 338: 12.600

Trích khấu hao TSCĐ:

Dùng cho sản xuất:

  • Nợ TK 627: 15.000
  • Có TK 214: 15.000

Bộ phận bán hàng:

  • Nợ TK 641: 12.000
  • Có TK 214: 12.000

Bộ phận quản lý doanh nghiệp:

  • Nợ TK 642: 11.000
  • Có TK 214: 11.000

Kết chuyển hết chi phí sản xuất:

Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tiền lương công nhân sản xuất.

Tiền lương công nhân sản xuất:

  • SP A: 15.000
  • SP B: 25.000
  • Tổng: 40.000

CPSX chung phân bổ:

  • SP A: (15.000 / 40.000) * 30.000 = 11.250
  • SP B: (25.000 / 40.000) * 30.000 = 18.750

Kết chuyển CPSX:

  • Nợ TK 154 (SP A): 76.250
  • Có TK 621 (SP A): 50.000
  • Có TK 622 (SP A): 15.000
  • Có TK 627: 11.250
  • Nợ TK 154 (SP B): 78.750
  • Có TK 621 (SP B): 35.000
  • Có TK 622 (SP B): 25.000
  • Có TK 627: 18.750

Nhập kho thành phẩm sản xuất theo giá thành sản xuất thực tế:

  • SP A: 70.250
  • SP B: 75.750
  1. Phản ánh vào TK tổng hợp, TK chi tiết

TK 621:

  • Nợ TK 621 (SP A): 50.000
  • Nợ TK 621 (SP B): 35.000
  • Có TK 621: 85.000 (Kết chuyển)

TK 622:

  • Nợ TK 622 (SP A): 15.000
  • Nợ TK 622 (SP B): 25.000
  • Có TK 622: 40.000 (Kết chuyển)

TK 627:

  • Nợ TK 627: 15.000 (Nguyên vật liệu)
  • Nợ TK 627: 5.000 (Tiền lương quản lý)
  • Nợ TK 627: 15.000 (KH TSCĐ)
  • Nợ TK 627: 1.000 (Trích theo lương)
  • Có TK 627: 36.000 (Kết chuyển)

TK 154:

  • Nợ TK 154 (SP A): 76.250
  • Nợ TK 154 (SP B): 78.750
  • Có TK 154 (SP A): 6.000 (Dở dang cuối kỳ)
  • Có TK 154 (SP B): 3.000 (Dở dang cuối kỳ)
  • Nợ TK 155 (SP A): 70.250 (Nhập kho thành phẩm)
  • Nợ TK 155 (SP B): 75.750 (Nhập kho thành phẩm)

TK 155:

  • Nợ TK 155 (SP A): 70.250
  • Nợ TK 155 (SP B): 75.750
  • Có TK 154 (SP A): 70.250
  • Có TK 154 (SP B): 75.750

2. Đề 2 – Đề thi nguyên lý kế toán

Phần 1: Lý thuyết

Câu 1: Tài khoản kế toán là gì?

Câu 2: Thế nào là ghi kép? Ghi đơn là gì?

Câu 3: Thế nào là hệ thống tài khoản kế toán?

Phần 2: Bài tập

Tiền mặt tồn kho đầu tháng 10.000.000đ. Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:

Dùng tiền mặt 5.000.000đ để mở tài khoản ở ngân hàng

Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 15.000.000đ

Thu tạm ứng của nhân viên bằng tiền mặt 3.000.000đ

Chi tiền mặt trả nợ cho người bán 7.000.000đ

Vay ngắn hạn của ngân hàng để nhập quỹ tiền mặt 10.000.000đ

Chi tiền mặt trả lương cho nhân viên 4.000.000đ

Yêu cầu: Hãy mở và định khoản các nghiệp vụ trên.

ĐÁP ÁN:

Phần 1: Lý thuyết

Câu 1:

Tài khoản kế toán là công cụ cơ bản để ghi chép, phản ánh và theo dõi tình hình tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Mỗi tài khoản kế toán đại diện cho một đối tượng cụ thể cần theo dõi như tiền mặt, hàng tồn kho, nợ phải trả, doanh thu, chi phí, v.v.

Câu 2: 

Ghi kép là nguyên tắc cơ bản của kế toán, yêu cầu mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải được ghi vào ít nhất hai tài khoản kế toán, một tài khoản ghi Nợ và một tài khoản ghi Có, với tổng số tiền ghi Nợ luôn bằng tổng số tiền ghi Có. Phương pháp này giúp đảm bảo tính cân đối và chính xác của hệ thống sổ sách kế toán.

Ghi đơn là phương pháp ghi chép kế toán chỉ phản ánh một mặt của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tức là chỉ ghi vào một tài khoản. Phương pháp này thường được sử dụng trong các hệ thống kế toán đơn giản hoặc trong một số hoạt động không yêu cầu tính cân đối như ghi chép tiền mặt.

Câu 3: 

Hệ thống tài khoản kế toán là danh mục các tài khoản được sắp xếp và mã hóa theo một hệ thống logic và nhất quán, dùng để phản ánh và ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Hệ thống tài khoản kế toán giúp tổ chức và quản lý thông tin kế toán một cách khoa học, thuận tiện cho việc theo dõi, phân tích và báo cáo tài chính. Các tài khoản trong hệ thống được phân loại theo từng nhóm như tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí, v.v.

Phần 2: Bài tập

Hạch toán:

  1. Dùng tiền mặt 5.000.000đ để mở tài khoản ở ngân hàng

Nợ TK 112: 5.000.000đ

Có TK 111: 5.000.000đ

  1. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 15.000.000đ

Nợ TK 111: 15.000.000đ

Có TK 131: 15.000.000đ

  1. Thu tạm ứng của nhân viên bằng tiền mặt 3.000.000đ

Nợ TK 111: 3.000.000đ

Có TK 141: 3.000.000đ

  1. Chi tiền mặt trả nợ cho người bán 7.000.000đ

Nợ TK 331: 7.000.000đ

Có TK 111: 7.000.000đ

  1. Vay ngắn hạn của ngân hàng để nhập quỹ tiền mặt 10.000.000đ

Nợ TK 111: 10.000.000đ

Có TK 341: 10.000.000đ

  1. Chi tiền mặt trả lương cho nhân viên 4.000.000đ

Nợ TK 334: 4.000.000đ

Có TK 111: 4.000.000đ 

3. Đề 3 – Đề thi nguyên lý kế toán

Phần 1: Lý thuyết

Câu 1: Hãy cho biết cơ sở để hình thành phương pháp tổng hợp – cân đối kế toán

Câu 2: Báo cáo kết quả kinh doanh là gì? Cơ sở và kết cấu của Báo cáo kết quả kinh doanh? 

Câu 3: Mối quan hệ giữa bảng cân đối kế toán với tài khoản kế toán

Phần 2: Bài tập

Tại doanh nghiệp sản xuất X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, đầu tháng 1/N có số dư các tài khoản kế toán:

TK 211 có số dư là 1.100 triệu đồng

TK 214 có số dư là 150 triệu đồng

TK 152 có số dư là 250 triệu đồng

TK 154 có số dư là 50 triệu đồng

TK 155 có số dư là 100 triệu đồng

TK 111 có số dư là 10 triệu đồng

TK 112 có số dư là 190 triệu đồng

TK 131 có số dư là 20 triệu đồng (dư Nợ)

TK 411 có số dư là 650 triệu đồng

TK 341 (Vay ngắn hạn) có số dư là 200 triệu đồng

TK 414 có số dư là 520 triệu đồng

TK 331 có số dư là 120 triệu đồng (dư có)

TK 421 có số dư là 40 triệu đồng (dư có)

TK 333 có số dư là 40 triệu đồng (dư có)

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/N:

  1. Trong tháng mua vật liệu chưa trả tiền người bán, vật liệu nhập kho đủ theo trị giá ở hoá đơn là 55 triệu đồng (trong đó có thuế GTGT 10%).
  2. Doanh nghiệp dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán 70 triệu đồng và nộp các khoản thuế còn nợ ngân sách 40 triệu đồng.
  3. Trong tháng xuất vật liệu ra sử dụng trị giá vật liệu xuất kho đã tính được như sau:

– Xuất dùng vào sản xuất sản phẩm 180 triệu đồng;

– Xuất dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 5 triệu đồng.

  1. Trong tháng tính khấu hao tài sản cố định hữu hình:

– Dùng vào mục đích sản xuất 10 triệu đồng;

– Dùng phục vụ bộ máy quản lý doanh nghiệp 3 triệu đồng.

  1. Trong tháng tính tiền lương phải trả công nhân viên:

– Phải trả công nhân sản xuất 20 triệu đồng;

– Phải trả cán bộ quản lý doanh nghiệp 5 triệu đồng.

Yêu cầu:Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

ĐÁP ÁN:

Phần 1: Lý thuyết

Câu 1:

Phương pháp tổng hợp – cân đối kế toán được hình thành dựa trên nguyên tắc cơ bản của kế toán là nguyên tắc cân đối kế toán, cụ thể là phương trình kế toán: Tài sản = Nguồn vốn (Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu). 

Câu 2: 

Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán (thường là quý hoặc năm). Báo cáo này cho biết doanh thu, chi phí, lợi nhuận hoặc lỗ của doanh nghiệp trong kỳ.

Cơ sở và kết cấu của Báo cáo kết quả kinh doanh: Báo cáo kết quả kinh doanh được lập trên cơ sở doanh thu và chi phí thực tế phát sinh trong kỳ kế toán. Doanh thu được ghi nhận khi phát sinh, chi phí được ghi nhận tương ứng với doanh thu phát sinh.

Câu 3:

 Bảng cân đối kế toán và tài khoản kế toán có mối quan hệ chặt chẽ và hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình ghi chép và báo cáo tài chính. Tài khoản kế toán ghi chép chi tiết từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, giúp theo dõi và quản lý thông tin tài chính. Mỗi tài khoản kế toán đại diện cho một yếu tố của bảng cân đối kế toán (tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu).

Phần 2: Bài tập

Nghiệp vụ 1:

  • Nợ TK 133: 5 triệu
  • Nợ TK 152: 50 triệu
  • Có TK 331: 55 triệu

Nghiệp vụ 2:

  • Nợ TK 331: 70 triệu
  • Nợ TK 333: 40 triệu
  • Có TK 112: 110 triệu

Nghiệp vụ 3:

  • Nợ TK 621: 180 triệu
  • Nợ TK 627: 5 triệu
  • Có TK 152: 185 triệu

Nghiệp vụ 4:

  • Nợ TK 621: 10 triệu
  • Nợ TK 627: 3 triệu
  • Có TK 214: 13 triệu

Nghiệp vụ 5:

  • Nợ TK 622: 20 triệu
  • Nợ TK 627: 5 triệu
  • Có TK 334: 25 triệu

Hi vọng qua bài viết trên của Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, có thể khuyến khích việc học hỏi và nâng cao kiến thức cho các sinh viên trong việc giải đề thi nguyên lý kế toán. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ kịp thời.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929