Đề thi giữa kỳ nguyên lý kế toán là một phần quan trọng trong quá trình học tập và kiểm tra hiểu biết của bạn về các nguyên tắc cơ bản trong lĩnh vực kế toán. Trong bài thi này, Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC giúp bạn được đặt trước các tình huống thực tế, đòi hỏi bạn phải áp dụng kiến thức kế toán để giải quyết các vấn đề phức tạp. Điều này đòi hỏi bạn phải có hiểu biết sâu rộng về nguyên lý kế toán và khả năng áp dụng chúng một cách linh hoạt. Đây là cơ hội để thử thách và phát triển khả năng của bạn trong lĩnh vực này.
Câu 1: (2 điểm)
Một doanh nghiệp trong kỳ có tài liệu kế toán như sau:
1. Mua một lô nguyên vật liệu X có giá thanh toán 193.600.000 đồng trong đó thuế suất thuế GTGT 10%, doanh nghiệp chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển lô nguyên vật liệu X về nhập kho chi bằng tiền gửi ngân hàng có giá chưa thuế 5.200.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%.
2. Nhập khẩu một ô tô vận tải, giá nhập khẩu 480.000.000 đồng, thuế suất thuế nhập khẩu 70%, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển chưa thuế 30.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Yêu cầu: Tính giá thực tế của nguyên vật liệu X nhập kho và giá thực tế của ô tô vận tải trong 2 trường hợp:
1. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Để tính giá thực tế của nguyên vật liệu X và ô tô vận tải trong cả hai trường hợp (nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và trực tiếp), bạn cần biết cách tính thuế GTGT và giá thực tế dựa trên công thức sau:
Giá thực tế = Giá chưa thuế + Thuế GTGT
1. Trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
a. Tính giá thực tế của nguyên vật liệu X:
Giá chưa thuế của nguyên vật liệu X = 193.600.000 đồng
Thuế GTGT của nguyên vật liệu X = 193.600.000 * 10% = 19.360.000 đồng
Giá thực tế của nguyên vật liệu X = Giá chưa thuế + Thuế GTGT = 193.600.000 + 19.360.000 = 213.960.000 đồng
b. Tính giá thực tế của ô tô vận tải:
Giá chưa thuế của ô tô vận tải = 480.000.000 đồng
Thuế GTGT của ô tô vận tải = 480.000.000 * 10% = 48.000.000 đồng
Giá thực tế của ô tô vận tải = Giá chưa thuế + Thuế GTGT = 480.000.000 + 48.000.000 = 528.000.000 đồng
2. Trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
a. Tính giá thực tế của nguyên vật liệu X:
Giá chưa thuế của nguyên vật liệu X = 193.600.000 đồng
Chi phí vận chuyển chưa thuế = 5.200.000 đồng
Thuế GTGT của chi phí vận chuyển = 5.200.000 * 10% = 520.000 đồng
Giá thực tế của nguyên vật liệu X = Giá chưa thuế + Chi phí vận chuyển + Thuế GTGT = 193.600.000 + 5.200.000 + 520.000 = 199.320.000 đồng
b. Tính giá thực tế của ô tô vận tải:
Giá chưa thuế của ô tô vận tải = 480.000.000 đồng
Chi phí vận chuyển chưa thuế = 30.000.000 đồng
Thuế GTGT của chi phí vận chuyển = 30.000.000 * 5% = 1.500.000 đồng
Giá thực tế của ô tô vận tải = Giá chưa thuế + Chi phí vận chuyển + Thuế GTGT = 480.000.000 + 30.000.000 + 1.500.000 = 511.500.000 đồng
Vậy đó là giá thực tế của nguyên vật liệu X và ô tô vận tải trong cả hai trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và trực tiếp.
Câu 2: (8 điểm)
Có tài liệu kế toán tại doanh nghiệp Thành Đạt như sau: (ĐVT 1.000 đồng)
- Số dư của các tài khoản vào ngày 01/01/2022 như sau:
Tiền mặt 2.500.000 | Hao mòn TSCĐ hữu hình 235.000 |
Tiền gửi ngân hàng 2.150.000 | Vay ngắn hạn 750.000 |
Phải thu của khách hàng 500.000
Trong đó phải thu của khách hàng A: 500.000 |
Phải trả cho người bán 950.000 |
Tạm ứng 35.000 | Phải trả người lao động 500.000 |
Nguyên vật liệu 450.000 | Nguồn vốn kinh doanh 4.800.000 |
Thaình pháøm 150.000 | Quỹ khen thưởng, phúc lợi 350.000 |
Hàng hóa 600.000 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 1.150.000 |
TSCĐ hữu hình 2.500.000 | Quỹ dự phòng tài chính 150.000 |
Trong tháng 01/2022 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Doanh nghiệp mua một lô nguyên vật liệu có giá mua chưa thuế 150.000, thuế GTGT10%. Hàng đã kiểm nhận nhập kho đủ. Chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí bốc dỡ trả bằng tiền mặt 2.000.
2. Doanh nghiệp trả bớt nợ vay ngắn hạn bằng TGNH là 100.000.
3. Doanh nghiệp rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 700.000 để chuẩn bị trả lương .
4. Doanh nghiệp nhận góp vốn liên doanh dài hạn của công ty X 1 TSCĐ hữu hình có trị giá góp vốn là 200.000.
5. Doanh nghiệp trả hết nợ cho người bán tháng trước bằng TGNH.
6. Mua một TSCĐ hữu hình có giá thanh toán là 275.000, trong đó thuế GTGT 10%, doanh nghiệp đã thanh toán 50% bằng TGNH còn lại nợ người bán. Chi phí lắp đặt, chạy thử chi bằng tiền mặt 5.000.
7. Khách hàng trả nợ tháng trước bằng tiền mặt 200.000, bằng TGNH 100.000. Doanh nghiệp đã nhận được giấy báo Có của ngân hàng.
8. Doanh nghiệp góp vốn liên doanh dài hạn với công ty K bao gồm một TSCĐ hữu hình trị giá góp vốn 50.000, tiền mặt 50.000.
9. Doanh nghiệp mua một lô công cụ dụng cụ giá thanh toán 143.000 trong đó thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.000, hàng đã kiểm nhận nhập kho đủ. Tất cả đã thanh toán bằng tiền mặt.
10. Trả hết nợ lương tháng trước cho người lao động bằng tiền mặt.
11. Khách hàng B ứng trước 15.000 để tháng sau mua hàng, Doanh nghiệp đã nhận được giấy báo của ngân hàng.
12. Được Nhà nước cấp vốn kinh doanh bằng TGNH 100.000.
13. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán 80.000.
14. Mua một TSCĐ hữu hình bằng vốn vay dài hạn giá mua chưa thuế 220.000, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 2.000.
15. Góp vốn liên doanh dài hạn với Công ty H bằng hàng hóa trị giá 120.000.
16. Lấy lợi nhuận sau thuế chưa phân phối bổ sung nguồn vốn kinh doanh 50.000 và lập quỹ đầu tư phát triển 20.000.
17. Tạm ứng cho nhân viên đi công tác bằng tiền mặt 15.000
18. Doanh nghiệp xuất kho thành phẩm gửi đi bán 10.000.
19. Doanh nghiệp mua một lô nguyên vật liệu giá mua chưa thuế 50.000, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng TGNH, cuối tháng số nguyên vật liệu này vẫn chưa về nhập kho.
20. Doanh nghiệp đã chi thưởng cho cán bộ công nhân viên từ quỹ khen thưởng bằng tiền mặt là 50.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (4 điểm)
2. Phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, rút ra số dư cuối kỳ của tất cả các tài khoản. (3 điểm)
3. Lập bảng cân đối tài khoản ngày 31/ 01/2022. (1 điểm)
(Cho biết: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
a. Mua nguyên vật liệu:
- Nợ nguyên vật liệu: 150.000
- Nợ thuế GTGT: 15.000
- Creditor (Nợ người bán): 150.000
- Tiền mặt: 2.000 (chi phí bốc dỡ)
b. Trả bớt nợ vay ngắn hạn:
- Giảm nợ vay ngắn hạn: 100.000
- Tài sản ngắn hạn (TGNH): 100.000
c. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt:
- Tài sản ngắn hạn (TGNH): 700.000
- Tiền mặt: 700.000
d. Nhận góp vốn liên doanh dài hạn từ công ty X:
- Tài sản cố định hữu hình: 200.000
- Vốn góp liên doanh: 200.000
e. Trả hết nợ cho người bán:
- Giảm nợ người bán: 950.000
- Tài sản ngắn hạn (TGNH): 950.000
f. Mua TSCĐ hữu hình:
- Tài sản cố định hữu hình: 275.000
- Nợ người bán (50%): 137.500
- Nợ thuế GTGT: 13.750
- Tiền mặt: 5.000 (chi phí lắp đặt, chạy thử)
g. Khách hàng trả nợ:
- Tiền mặt: 200.000
- Tài sản ngắn hạn (TGNH): 100.000
- Giấy báo Có ngân hàng: 100.000
h. Góp vốn liên doanh dài hạn với công ty K:
- Tài sản cố định hữu hình: 50.000
- Tiền mặt: 50.000
i. Mua công cụ dụng cụ:
- Tài sản cố định hữu hình: 143.000
- Nợ người bán: 143.000
- Nợ thuế GTGT: 14.300
- Tiền mặt: 1.000 (chi phí vận chuyển)
j. Trả hết nợ lương:
- Tiền mặt: 500.000
k. Khách hàng B ứng trước:
- Tài sản ngắn hạn (TGNH): 15.000
- Giấy báo Có ngân hàng: 15.000
l. Nhà nước cấp vốn kinh doanh:
- Tài sản ngắn hạn (TGNH): 100.000
m. Vay ngắn hạn trả nợ cho người bán:
- Giảm nợ người bán: 80.000
- Tài sản ngắn hạn (TGNH): 80.000
n. Mua TSCĐ hữu hình bằng vốn vay dài hạn:
- Tài sản cố định hữu hình: 220.000
- Nợ người bán: 220.000
- Nợ thuế GTGT: 22.000
- Tiền mặt: 2.000 (chi phí vận chuyển)
o. Góp vốn liên doanh dài hạn với Công ty H:
- Hàng hóa: 120.000
p. Lấy lợi nhuận sau thuế chưa phân phối bổ sung nguồn vốn kinh doanh:
- Nguồn vốn kinh doanh: 50.000
- Quỹ đầu tư phát triển: 20.000
q. Tạm ứng cho nhân viên đi công tác:
- Tiền mặt: 15.000
r. Xuất kho thành phẩm gửi đi bán:
- Hàng hóa: 10.000
s. Mua nguyên vật liệu (chưa về nhập kho):
- Nợ nguyên vật liệu: 50.000
- Nợ thuế GTGT: 5.000
- Tài sản ngắn hạn (TGNH): 55.000
t. Chi thưởng cho cán bộ công nhân viên:
- Tiền mặt: 50.000
- Phản ánh vào tài khoản và rút ra số dư cuối kỳ:
- Tiền mặt: Số dư đầu kỳ 2.500.000
- Mua nguyên vật liệu (chi phí bốc dỡ) 2.000
- Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 700.000
- Trả hết nợ lương 500.000
- Khách hàng B ứng trước 15.000
- Nhà nước cấp vốn kinh doanh 100.000
- Tạm ứng cho nhân viên đi công tác 15.000
- Xuất kho thành phẩm gửi đi bán 10.000 = Số dư cuối kỳ 2.792.000
- Nợ nguyên vật liệu: Số dư đầu kỳ 0
- Mua nguyên vật liệu 150.000
- Mua nguyên vật liệu (chưa về nhập kho) 50.000 = Số dư cuối kỳ 200.000
- TGNH: Số dư đầu kỳ 2.150.000
- Trả bớt nợ vay ngắn hạn 100.000
- Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 700.000
- Mua TSCĐ hữu hình (vốn vay dài hạn) 220.000
- Mua nguyên vật liệu (chi phí bốc dỡ) 2.000
- Trả hết nợ lương 500.000
- Góp vốn liên doanh dài hạn với công ty K 50.000
- Nhà nước cấp vốn kinh doanh 100.000
- Vay ngắn hạn trả nợ cho người bán 80.000
- Khách hàng B ứng trước 15.000 = Số dư cuối kỳ 2.343.000
- Tài sản cố định hữu hình: Số dư đầu kỳ 2.500.000
- Nhận góp vốn liên doanh dài hạn từ công ty X 200.000
- Mua TSCĐ hữu hình 275.000
- Góp vốn liên doanh dài hạn với công ty K 50.000 = Số dư cuối kỳ 2.025.000
- Nợ người bán: Số dư đầu kỳ 950.000
- Trả hết nợ cho người bán 950.000
- Mua TSCĐ hữu hình (50%) 137.500
- Mua công cụ dụng cụ 143.000
- Mua TSCĐ hữu hình (vốn vay dài hạn) 220.000
- Vay ngắn hạn trả nợ cho người bán 80.000 = Số dư cuối kỳ 340.000
- Nguyên vật liệu: Số dư đầu kỳ 450.000
- Mua nguyên vật liệu (chưa về nhập kho) 50.000
- Mua nguyên vật liệu 150.000 = Số dư cuối kỳ 350.000
- Nguồn vốn kinh doanh: Số dư đầu kỳ 4.800.000
- Lấy lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 50.000 = Số dư cuối kỳ 4.850.000
- Thành phẩm: Số dư đầu kỳ 150.000 = Số dư cuối kỳ 150.000
- Quỹ khen thưởng, phúc lợi: Số dư đầu kỳ 350.000
- Chi thưởng cho cán bộ công nhân viên 50.000 = Số dư cuối kỳ 300.000
- Hàng hóa: Số dư đầu kỳ 600.000
- Góp vốn liên doanh dài hạn với Công ty H 120.000 = Số dư cuối kỳ 720.000
- Lập bảng cân đối tài khoản ngày 31/01/2022:
Tài khoản | Số dư đầu kỳ | Phát sinh | Số dư cuối kỳ |
---|---|---|---|
Tiền mặt | 2.500.000 | 292.000 | 2.792.000 |
Nợ nguyên vật liệu | 0 | 200.000 | 200.000 |
TGNH | 2.150.000 | 193.000 | 2.343.000 |
Tài sản cố định hữu hình | 2.500.000 | 825.000 | 2.025.000 |
Nợ người bán | 950.000 | -610.000 | 340.000 |
Nguyên vật liệu | 450.000 | -100.000 | 350.000 |
Nguồn vốn kinh doanh | 4.800.000 | 50.000 | 4.850.000 |
Thành phẩm | 150.000 | 0 | 150.000 |
Quỹ khen thưởng | 350.000 | -50.000 | 300.000 |
Hàng hóa | 600.000 | 120.000 | 720.000 |
Như vậy, bảng cân đối tài khoản ngày 31/01/2022 cho thấy sự biến động của tài khoản trong doanh nghiệp sau các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.