0764704929

Cách tính chi phí thuế thu nhập hoãn lại mới nhất

Trong bối cảnh thay đổi liên tục của chính sách thuế, việc tính toán chi phí thuế thu nhập hoãn lại theo quy định mới là rất quan trọng. Doanh nghiệp cần cập nhật các phương pháp tính toán để đảm bảo tuân thủ và tối ưu hóa chi phí. Bài viết này của ACC sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách tính chi phí thuế thu nhập hoãn lại mới nhất.

Chi phí thuế thu nhập hoãn lại
Chi phí thuế thu nhập hoãn lại

1. Thuế thu nhập hoãn lại là gì?

Thuế thu nhập hoãn lại là một loại thuế mà doanh nghiệp hoặc cá nhân phải tạm hoãn thanh toán cho đến khi điều kiện cụ thể được đáp ứng. Điều này thường xảy ra khi có sự chênh lệch giữa chi phí kế toán và chi phí thuế theo quy định pháp luật.

Ví dụ, nếu doanh nghiệp ghi nhận một khoản chi phí trong báo cáo tài chính nhưng chưa được phép khấu trừ thuế ngay lập tức theo quy định thuế, khoản thuế này sẽ được hoãn lại để thanh toán trong tương lai khi các điều kiện cho phép được thực hiện. 

2. Cách tính chi phí thuế thu nhập hoãn lại mới nhất

Vào thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp cần xác định và ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hoãn lại phải trả theo Chuẩn mực kế toán số 17 về thuế TNDN.

Công thức tính thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định như sau:

Thuế thu nhập hoãn lại = Chênh lệch tạm thời đã được khấu trừ + Giá trị được khấu trừ của khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng và khoản lỗ tính thuế chuyển sang năm sau x thuế suất thuế TNDN.

Việc ghi nhận thuế TNDN hoãn lại trong năm được thực hiện bằng cách bù trừ giữa số thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm với số thuế TNDN hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước nhưng được hoàn nhập trong năm nay.

  • Nếu số thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn số thuế TNDN hoãn lại phải trả được hoàn nhập, khoản chênh lệch này sẽ được ghi nhận bổ sung vào số thuế TNDN hoãn lại và ghi tăng chi phí thuế TNDN hoãn lại.
  • Nếu số thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hoãn lại được hoàn nhập, khoản chênh lệch này sẽ được ghi giảm (hoàn nhập) vào số thuế TNDN hoãn lại phải trả và ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại.

3. Một số ví dụ về cách tính chi phí thuế thu nhập hoãn lại

Ví dụ 1: Ghi nhận tăng thuế TNDN hoãn Lại

Doanh nghiệp A phát sinh số thuế TNDN hoãn lại trong năm tài chính là 200 triệu đồng. Trong khi đó, số thuế TNDN hoãn lại phải trả đã ghi nhận từ các năm trước và hoàn nhập trong năm nay là 150 triệu đồng.

Tính toán:

  • Số thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm: 200 triệu đồng
  • Số thuế TNDN hoãn lại phải trả đã hoàn nhập: 150 triệu đồng
  • Chênh lệch: 200 triệu – 150 triệu = 50 triệu đồng

Ghi nhận:

  • Ghi nhận bổ sung vào số thuế TNDN hoãn lại: 50 triệu đồng
  • Ghi tăng chi phí thuế TNDN hoãn lại: 50 triệu đồng

Ví dụ 2: Ghi nhận giảm thuế TNDN hoãn lại

Doanh nghiệp B phát sinh số thuế TNDN hoãn lại trong năm tài chính là 100 triệu đồng. Trong khi đó, số thuế TNDN hoãn lại phải trả đã ghi nhận từ các năm trước và hoàn nhập trong năm nay là 130 triệu đồng.

Tính toán:

  • Số thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm: 100 triệu đồng
  • Số thuế TNDN hoãn lại phải trả đã hoàn nhập: 130 triệu đồng
  • Chênh lệch: 100 triệu – 130 triệu = -30 triệu đồng

Ghi nhận:

  • Ghi giảm số thuế TNDN hoãn lại: 30 triệu đồng
  • Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại: 30 triệu đồng

Ví dụ 3: Không có sự thay đổi về thuế TNDN hoãn lại

Doanh nghiệp C phát sinh số thuế TNDN hoãn lại trong năm tài chính là 120 triệu đồng. Số thuế TNDN hoãn lại phải trả đã ghi nhận từ các năm trước và hoàn nhập trong năm nay cũng là 120 triệu đồng.

Tính toán:

  • Số thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm: 120 triệu đồng
  • Số thuế TNDN hoãn lại phải trả đã hoàn nhập: 120 triệu đồng
  • Chênh lệch: 120 triệu – 120 triệu = 0 triệu đồng

Ghi nhận:

  • Không cần ghi nhận thêm hoặc giảm số thuế TNDN hoãn lại
  • Không cần ghi tăng hoặc giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại

4. Thời điểm xác định số thuế thu nhập hoãn lại

Thời điểm kế toán cần xác định số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được quy định tại tiểu mục 1 Mục B Phần I Thông tư 20/2006/TT-BTC như sau:

“1 – Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định số thuế thu nhập hoãn lại phải trả để ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Đồng thời phải xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại để ghi nhận vào thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp (Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại).

2 – Kế toán không được phản ánh vào Tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.

3 – Cuối năm tài chính, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.”

Vì vậy, kế toán phải xác định số thuế thu nhập hoãn lại phải trả để ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại vào thời điểm cuối năm tài chính.

Bài viết trên đây của ACC đã cung cấp cho bạn kiến thức về cách tính chi phí thuế thu nhập hoãn lại mới nhất . Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929