Hướng dẫn cách tính thuế đất phi nông nghiệp theo quy định

Trong bối cảnh phát triển đô thị và nhu cầu sử dụng đất ngày càng gia tăng, việc hiểu rõ quy định về thuế đất phi nông nghiệp trở nên cực kỳ quan trọng đối với các cá nhân và doanh nghiệp. Trong bài viết này, Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ hướng dẫn chi tiết cách tính thuế đất phi nông nghiệp theo quy định hiện hành, cung cấp những thông tin hữu ích và cập nhật nhất để bạn có thể thực hiện nghĩa vụ thuế một cách chính xác và thuận lợi.

Hướng dẫn cách tính thuế đất phi nông nghiệp theo quy định
Hướng dẫn cách tính thuế đất phi nông nghiệp theo quy định

1. Thuế đất phi nông nghiệp là gì?

Thuế đất phi nông nghiệp là loại thuế gián thu áp dụng cho các loại đất không thuộc diện nông nghiệp, bao gồm đất ở, đất xây dựng công trình, và các loại đất phi nông nghiệp được sử dụng cho mục đích sản xuất và kinh doanh. Loại thuế này nhằm điều chỉnh việc sử dụng đất và tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước từ việc sử dụng tài nguyên đất đai.

Thời hạn nộp thuế đất phi nông nghiệp

  • Chậm nhất là ngày 31 tháng 3 hàng năm. Đây là thời điểm cuối cùng để hoàn thành nghĩa vụ thuế nhằm đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật.

Các trường hợp miễn, giảm thuế đất phi nông nghiệp

  • Miễn thuế: Đối với đất nông nghiệp được sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, và làm muối.
  • Giảm thuế: Đối với đất ở của hộ gia đình và cá nhân có thu nhập thấp theo quy định của pháp luật.

Cách nộp thuế đất phi nông nghiệp

  • Nộp trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước.
  • Nộp qua ngân hàng.
  • Nộp qua Cổng dịch vụ công quốc gia.

Hồ sơ nộp thuế đất phi nông nghiệp

  • Tờ khai thuế đất (theo mẫu quy định).
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hoặc giấy tờ xác nhận quyền sử dụng đất hợp lệ khác).
  • Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

Việc hiểu rõ các quy định về thuế đất phi nông nghiệp sẽ giúp bạn thực hiện nghĩa vụ thuế đúng hạn và tránh các rủi ro pháp lý liên quan đến việc sử dụng đất.

2. Hướng dẫn cách tính thuế đất phi nông nghiệp theo quy định

Thuế đất phi nông nghiệp được tính theo công thức sau:

Thuế đất phi nông nghiệp = Diện tích đất chịu thuế x Giá trị đất x Hệ số điều chỉnh giá đất x Thuế suất

Trong đó:

  • Diện tích đất chịu thuế: Là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng của thửa đất.
  • Giá trị đất: Là giá đất theo mục đích sử dụng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày 01/01/2012.
  • Hệ số điều chỉnh giá đất: Là hệ số được quy định bởi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để điều chỉnh giá đất theo từng khu vực.
  • Thuế suất: Là mức thuế suất áp dụng cho từng loại đất phi nông nghiệp, được quy định như sau:
Loại đất Thuế suất
Đất ở 0,03% – 0,06%
Đất xây dựng công trình 0,03% – 0,04%
Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh 0,03% – 0,06%

Ví dụ:

Một hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất ở với diện tích 100m2, giá đất theo mục đích sử dụng là 10 triệu đồng/m2, hệ số điều chỉnh giá đất là 1. Thuế suất thuế đất ở là 0,03%.

Thì số thuế đất ở phải nộp là:

Thuế = 100m2 * 10 triệu đồng/m2 * 1 * 0,03% = 300.000 đồng

Lưu ý:

  • Mức thuế tối thiểu đối với đất phi nông nghiệp là 1.000 đồng/năm.
  • Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp một lần trong năm, chậm nhất là ngày 31 tháng 3 hàng năm.

>>> Xem thêm Hướng dẫn cách hạch toán tiền thuê đất để nắm bắt các thông tin.

3. Những đối tượng áp dụng thuế đất phi nông nghiệp

Những đối tượng áp dụng thuế đất phi nông nghiệp
Những đối tượng áp dụng thuế đất phi nông nghiệp

Theo quy định tại Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, các đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

  • Cá nhân, hộ gia đình và tổ chức sử dụng đất phi nông nghiệp thuộc diện chịu thuế: Điều này áp dụng cho tất cả các cá nhân và tổ chức có quyền sử dụng đất phi nông nghiệp, bất kể mục đích sử dụng.
  • Cá nhân, hộ gia đình và tổ chức được Nhà nước giao đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp mà không có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Những trường hợp này bao gồm việc được giao đất để sử dụng cho các mục đích như xây dựng nhà ở, công trình công cộng, nhưng không được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất đó.
  • Cá nhân, hộ gia đình và tổ chức thuê đất của Nhà nước để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp: Đây là những đối tượng thuê đất từ Nhà nước để thực hiện các hoạt động như xây dựng công trình, phát triển kinh doanh hoặc các hoạt động phi nông nghiệp khác.

Việc xác định đối tượng nộp thuế được quy định chi tiết tại Điều 4 của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010. Ngoài ra, Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, quy định chi tiết về quản lý thuế đối với các đối tượng này.

Các quy định này nhằm đảm bảo rằng mọi cá nhân và tổ chức sử dụng đất phi nông nghiệp đều thực hiện nghĩa vụ thuế, góp phần tăng thu ngân sách nhà nước và đảm bảo công bằng trong quản lý, sử dụng đất đai.

4. Đối tượng không áp dụng đất phi nông nghiệp

Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, các đối tượng không chịu thuế bao gồm:

  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng: Đất được sử dụng cho lợi ích chung của cộng đồng như giao thông, thủy lợi, công viên, quảng trường và các công trình công cộng khác.
  • Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh: Đất được sử dụng cho các hoạt động bảo vệ quốc gia và an ninh.
  • Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng: Đất được các tổ chức tôn giáo sử dụng cho hoạt động thờ cúng, tín ngưỡng.
  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: Đất được sử dụng cho việc chôn cất.
  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: Đất thuộc các vùng nước tự nhiên và các mặt nước được sử dụng cho mục đích công cộng.
  • Đất phi nông nghiệp không sử dụng vào mục đích kinh doanh: Đất không được sử dụng cho hoạt động kinh doanh, bao gồm:
    • Đất có công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ công cộng: Đất có các công trình phục vụ cho hoạt động văn hóa, y tế, giáo dục và thể thao mà không nhằm mục đích kinh doanh.
    • Đất có công trình về khoa học, công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình khác của sự nghiệp công lập: Đất có các công trình phục vụ cho hoạt động nghiên cứu khoa học, công nghệ, bảo vệ môi trường, ngoại giao và các hoạt động sự nghiệp công khác.
    • Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: Đất được sử dụng để xây dựng trụ sở của các cơ quan nhà nước và các công trình sự nghiệp công lập.
    • Đất sử dụng vào mục đích công cộng khác theo quy định của pháp luật: Bao gồm các loại đất được sử dụng cho mục đích công cộng khác theo quy định hiện hành.

Những quy định này nhằm xác định rõ ràng các loại đất và mục đích sử dụng được miễn thuế, tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và thực hiện chính sách thuế hợp lý.

5. Những quy định về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hiện nay 

Thuế đất phi nông nghiệp là loại thuế trực thu, thu vào thu nhập từ quyền sử dụng đất phi nông nghiệp. Thuế đất phi nông nghiệp được áp dụng đối với người sử dụng đất thuộc các đối tượng quy định tại Điều 3 Nghị định 51/2010/NĐ-CP, bao gồm:

  • Tổ chức, cá nhân sử dụng đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của mình.
  • Người sử dụng đất do Nhà nước giao, cho thuê.
  • Người sử dụng đất do Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.

Thuế đất phi nông nghiệp được xác định theo công thức sau:

Thuế sử dụng đất = Diện tích đất x Mức giá đất x Thuế suất

Trong đó:

  • Diện tích đất là diện tích đất tính thuế theo quy định của pháp luật.
  • Mức giá đất là giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
  • Thuế suất là mức thuế suất do Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định.
  • Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được nộp theo từng năm, chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm sau năm tính thuế.

Mức thuế suất

Theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, mức thuế suất đối với thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định như sau:

Loại đất Mức thuế suất
Đất ở 0,03%
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 0,03%
Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng 0,15%

Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

  • Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
  • Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.
  • Bản sao giấy tờ chứng minh về diện tích đất, mục đích sử dụng đất.

>>> Tham khảo Hướng dẫn cách nộp thuế đất phi nông nghiệp qua mạng cùng ACC nhé!

6. Câu hỏi thường gặp

Thuế đất phi nông nghiệp có áp dụng cho tất cả các loại đất không?

Không. Thuế này chỉ áp dụng cho đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp và một số loại đất khác theo quy định.

Có phải mọi cá nhân, tổ chức sử dụng đất phi nông nghiệp đều phải nộp thuế không?

Có. Người sử dụng đất phi nông nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.

Thuế đất phi nông nghiệp được tính dựa trên giá trị quyền sử dụng đất không?

Có. Thuế được tính trên giá tính thuế của đất theo bảng giá do UBND cấp tỉnh quy định.

Như vậy, việc tính thuế đất phi nông nghiệp không chỉ đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng về các quy định pháp lý mà còn cần sự chú ý đến từng chi tiết trong quá trình tính toán và kê khai. Qua bài viết này, Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC hy vọng đã cung cấp cho bạn những thông tin về cách tính thuế đất phi nông nghiệp cần thiết để thực hiện nghĩa vụ thuế một cách chính xác và hiệu quả.

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *