0764704929

Các đề thi kế toán quản trị 2 mới nhất

Bài kiểm tra sau đây được thiết kế để đánh giá và đánh giá kiến thức và kỹ năng của bạn trong lĩnh vực kế toán. Đề thi này bao gồm nhiều phần khác nhau để đảm bảo bạn có khả năng áp dụng các nguyên tắc kế toán, hiểu biết về quy tắc kế toán và kiểm soát tài chính, cũng như khả năng phân tích dữ liệu tài chính và thực hiện công việc kế toán trong môi trường thực tế.Cùng công ty kế toán kiểm toán thuế ACC tìm hiểu các đề thi kế toán quản trị 2 mới nhất nhé!

Đề thi 1:

Câu 1:

Theo Luật kế toán số 88/2015/QH13, người làm kế toán có tiêu chuẩn, quyền và nhiệm vụ gì? Những người nào không được phép làm kế toán?

Theo Luật kế toán số 88/2015/QH13, người làm kế toán cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ, đạo đức nghề nghiệp, và không thuộc các trường hợp bị cấm làm kế toán. Tiêu chuẩn cụ thể cho người làm kế toán bao gồm:

  1. Trình độ: Người làm kế toán phải có trình độ đào tạo chuyên ngành kế toán từ trung cấp trở lên hoặc trình độ chuyên môn kế toán theo quy định.
  2. Đạo đức nghề nghiệp: Người làm kế toán phải tuân thủ các quy định về đạo đức nghề nghiệp kế toán, đảm bảo tính chính xác, trung thực trong công việc kế toán, và bảo mật thông tin kế toán.

Người không được phép làm kế toán bao gồm:

  1. Người bị tước quyền làm kế toán theo quy định của Luật.
  2. Người có mối quan hệ họ hàng hoặc mối quan hệ cận thị với chủ đơn vị, nếu chủ đơn vị không có hình thức tổ chức và có cổ đông, thành viên kiểm toán theo quy định của pháp luật.
  3. Người đang chấp hành án phạt tù hoặc bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật.

Câu 2:

Tại đơn vị hành chính sự nghiệp C, dưới đây là số dư đầu kỳ của các tài khoản và việc ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế:

  1. Tài khoản 111 – Tiền mặt: Số dư đầu kỳ là 0.
  2. Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng: Số dư đầu kỳ là 0.
  3. Tài khoản 642 – Lương và các khoản trả cho người lao động: Số dư đầu kỳ là 0.
  4. Tài khoản 1121 – Lương phải trả: Số dư đầu kỳ là 0.
  5. Tài khoản 113 – Các khoản phải nộp theo lương: Số dư đầu kỳ là 0.
  6. Tài khoản 156 – Lương nhân viên được thanh toán qua thẻ ATM: Số dư đầu kỳ là 0.
  7. Tài khoản 157 – Lương nhân viên được thanh toán bằng quỹ tiền mặt: Số dư đầu kỳ là 0.
  8. Tài khoản 133 – Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng: Số dư đầu kỳ là 0.
  9. Tài khoản 623 – Vật tư hàng hóa: Số dư đầu kỳ là 0.
  10. Tài khoản 641 – Tiền và giá trị thất thoát trong quá trình sử dụng TSCĐ: Số dư đầu kỳ là 0.
  11. Tài khoản 216 – Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp: Số dư đầu kỳ là 0.
  12. Tài khoản 008 – Kết quả hoạt động HCSN: Số dư đầu kỳ là 0.

Dưới đây là việc ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế:

  1. Rút dự toán chi hoạt động thường xuyên năm N 1.000.000:
    • Ghi nợ: Tài khoản 642 – Lương và các khoản trả cho người lao động: 300.000.
    • Ghi nợ: Tài khoản 113 – Các khoản phải nộp theo lương: 235.000.
    • Ghi nợ: Tài khoản 157 – Lương nhân viên được thanh toán bằng quỹ tiền mặt: 50.000.
    • Ghi nợ: Tài khoản 623 – Vật tư hàng hóa: 150.000.
    • Ghi nợ: Tài khoản 008 – Kết quả hoạt động HCSN: 265.000.
    • Ghi có: Tài khoản 111 – Tiền mặt: 1.000.000.
  2. Tiền lương phải trả cho người lao động trong năm: 300.000:
    • Ghi nợ: Tài khoản 1121 – Lương phải trả: 300.000.
    • Ghi có: Tài khoản 111 – Tiền mặt: 300.000.
  1. Trích các khoản phải nộp theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành:Ghi nợ: Tài khoản 113 – Các khoản phải nộp theo lương: Số tiền tương ứng theo tỷ lệ.
  2. Các nghiệp vụ liên quan đến rút dự toán chi hoạt động năm N:4.1. Rút dự toán NSNN trả lương cho người lao động qua thẻ ATM:
    • Ghi nợ: Tài khoản 157 – Lương nhân viên được thanh toán bằng quỹ tiền mặt: Số tiền tương ứng.

    4.2. Rút dự toán NSNN nộp các khoản phải nộp theo lương:

    • Ghi nợ: Tài khoản 113 – Các khoản phải nộp theo lương: Số tiền tương ứng.

    4.3. Rút dự toán NSNN thanh toán dịch vụ công cộng trong năm: 100.000:

    • Ghi nợ: Tài khoản 111 – Tiền mặt: 100.000.

    4.4. Rút dự toán NSNN mua vật tư, văn phòng phẩm về sử dụng ngay: 150.000:

    • Ghi nợ: Tài khoản 623 – Vật tư hàng hóa: 150.000.

    4.5. Rút dự toán NSNN mua thiết bị văn phòng, giá thanh toán: 200.000:

    • Ghi nợ: Tài khoản 623 – Vật tư hàng hóa: 200.000.

    4.6. Rút dự toán NSNN mua vật tư về nhập kho: 50.000:

    • Ghi nợ: Tài khoản 623 – Vật tư hàng hóa: 50.000.

    4.7. Rút dự toán NSNN về nhập quỹ tiền mặt (tạm ứng): 50.000:

    • Ghi nợ: Tài khoản 157 – Lương nhân viên được thanh toán bằng quỹ tiền mặt: 50.000.
  3. Xuất vật tư ra sử dụng cho hoạt động của đơn vị: 50.000:
    • Ghi có: Tài khoản 623 – Vật tư hàng hóa: 50.000.
  4. Xuất quỹ tiền mặt chi hoạt động đơn vị: 50.000:
    • Ghi nợ: Tài khoản 111 – Tiền mặt: 50.000.

Sau đó, đơn vị tiến hành các thủ tục thanh toán tạm ứng với cơ quan kho bạc theo quy định.

Cuối năm, kết chuyển số vật tư đã xuất dùng trong năm, phản ánh số hao mòn TSCĐ trong năm: 20.000:

  • Ghi nợ: Tài khoản 641 – Tiền và giá trị thất thoát trong quá trình sử dụng TSCĐ: 20.000.
  • Ghi có: Tài khoản 623 – Vật tư hàng hóa: 20.000.

Cuối năm, đơn vị xác định kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên: 79.500 để trích lập quỹ:

  • Ghi nợ: Tài khoản 216 – Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp: 79.500.
  • Ghi có: Tài khoản 008 – Kết quả hoạt động HCSN: 79.500.

Cuối kỳ kế toán năm, chi hoạt động chưa được duyệt quyết toán, kết chuyển từ TK 008 năm nay sang TK 008 năm trước chờ quyết toán được phê duyệt:

  • Ghi nợ: Tài khoản 008 – Kết quả hoạt động HCSN năm nay.
  • Ghi có: Tài khoản 008 – Kết quả hoạt động HCSN năm trước.

Cuối năm, xác định kết quả hoạt động HCSN của đơn vị năm N:

  • Ghi nợ: Tài khoản 008 – Kết quả hoạt động HCSN năm N.

Đơn vị phân phối kết quả hoạt động năm N:

  • Ghi nợ: Tài khoản 216 – Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
  • Ghi nợ: Tài khoản (các tài khoản khác theo phân phối quyết định).

Sang năm N+1, chi hoạt động năm trước được duyệt quyết toán 1.000.000:

  • Ghi nợ: Tài khoản 008 – Kết quả hoạt động HCSN năm trước.
  • Ghi có: Tài khoản 111 – Tiền mặt hoặc tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng.

Đề thi 2:

Câu 1:

Anh chị hãy trình bày nội dung tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán trong đơn vị kế toán nhà nước? Liên hệ thực tế tại đơn vị anh/chị công tác?

Để tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán trong đơn vị kế toán nhà nước, đơn vị cần thực hiện các bước sau và áp dụng nó vào thực tế:

  1. Xác định mục tiêu và phạm vi: Đầu tiên, đơn vị cần xác định rõ mục tiêu và phạm vi của việc áp dụng hệ thống tài khoản kế toán. Điều này bao gồm xác định các loại hoạt động kinh doanh và tài sản, cũng như mục tiêu cụ thể của việc sử dụng thông tin kế toán.
  2. Lập kế hoạch và xác định tài khoản: Dựa trên mục tiêu và phạm vi đã xác định, đơn vị cần lập kế hoạch cho việc xác định các tài khoản kế toán cần thiết. Các tài khoản kế toán phải phản ánh đầy đủ, chính xác và rõ ràng các giao dịch tài chính và tài sản của đơn vị.
  3. Thiết lập quy trình ghi sổ kế toán: Đơn vị cần xây dựng quy trình cụ thể để ghi sổ kế toán cho mọi giao dịch. Điều này bao gồm việc thiết lập các biểu mẫu và hướng dẫn cụ thể về cách ghi sổ cho từng loại giao dịch.
  4. Đào tạo nhân viên: Đảm bảo rằng nhân viên đủ đào tạo và hiểu rõ cách sử dụng hệ thống tài khoản kế toán. Đào tạo là quá trình quan trọng để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ quy định.
  5. Thực hiện kiểm tra và rà soát: Thường xuyên kiểm tra và rà soát thông tin kế toán để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ. Điều này giúp phát hiện sớm và sửa chữa bất kỳ sai sót nào.
  6. Báo cáo và phân tích: Sử dụng thông tin kế toán để tạo báo cáo tài chính và phân tích tài chính. Báo cáo này cung cấp cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính của đơn vị và có thể được sử dụng cho quản lý và ra quyết định.
  7. Tuân thủ quy định: Luôn tuân thủ các quy định, hướng dẫn và chuẩn mực kế toán liên quan đến ngành và lĩnh vực hoạt động của đơn vị.

Liên hệ thực tế tại đơn vị công tác của anh/chị có thể liên quan đến việc đảm bảo rằng tất cả các nghiệp vụ kế toán và báo cáo được thực hiện đúng theo quy trình và theo quy định của pháp luật. Điều này bao gồm việc kiểm tra tài liệu, xác minh số liệu, và đảm bảo rằng tất cả thông tin kế toán được báo cáo một cách chính xác và đúng thời hạn.

Câu 2:

Tài liệu giả định về các thông tin liên quan đến chi quản lý hành chính tại cơ quan A như sau:

  1. Biên chế được duyệt của cơ quan là 30 người, biên chế thực có mặt năm N là 30 người. Tổng hệ số lương của số biên chế thực có mặt năm N là 120.
  2. Mức lương cơ sở năm N là 1.300.000 đồng/người/tháng.
  3. Quỹ tiền lương của số biên chế được duyệt thực có mặt, tính đến thời điểm lập kế hoạch, được xác định trên cơ sở mức lương thực tế theo ngạch, bậc, chức vụ, phụ cấp và các khoản đóng góp theo quy định.
  4. Tỷ lệ trích nộp các khoản bảo hiểm theo lương năm N là 23,5%.
  5. Phụ cấp công vụ năm N là 25%.
  6. Chi khác ngoài lương của cơ quan A là 520 triệu đồng.
  7. Dự kiến năm N+1, cơ quan A có 02 cán bộ nghỉ hưu từ ngày 01/01/N+1. Tổng hệ số lương của 02 cán bộ này là 8,0.
  8. Dự kiến năm N+1, tổng hệ số lương của cơ quan tăng bình quân 5%/năm do nâng lương ngạch, bậc thường xuyên theo niên hạn.

Yêu cầu: Xác định chi tiết nhu cầu chi quản lý hành chính của cơ quan A năm N+1 theo biểu mẫu sau:

CHI TIẾT NHU CẦU CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NĂM N+1

Đơn vị: Triệu đồng TT LĨNH VỰC/NỘI DUNG CHI THỰC HIỆN NĂM N NHU CẦU NĂM DỰ TOÁN N+1

1 Chi quản lý hành chính

1.1 Chi thường xuyên cơ sở

1.1.1 Chi lương biên chế thực có mặt

Số lượng người làm việc: 30 Mức lương cơ sở: 1.300.000 đ/người/tháng Tổng hệ số lương: 120 (tổng hệ số của biên chế thực)

Dự kiến tăng bình quân 5%/năm

Nhu cầu lương biên chế thực có mặt năm N+1: = 30 x 1.300.000 x 120 x (1 + 5%) = X triệu đồng

1.1.2 Phụ cấp công vụ

Dự kiến phụ cấp công vụ năm N+1: = Số lương biên chế thực có mặt năm N+1 x Phụ cấp công vụ = X x 25% = Y triệu đồng

1.2 Các điều chỉnh chi tiêu cơ sở

1.2.1 Tăng chi tiêu cơ sở

1.2.2 Giảm chi tiêu cơ sở (Nếu có)

1.2.2.1 Giảm lương do cán bộ nghỉ hưu

Số cán bộ nghỉ hưu: 2 Tổng hệ số lương của cán bộ nghỉ hưu: 8

Nhu cầu giảm lương do cán bộ nghỉ hưu năm N+1: = 2 x 8 x 1.300.000 x 12 = Z triệu đồng

1.3 Thực hiện cắt giảm dự toán để đảm bảo mục tiêu cân đối NSNN theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền

2 Chi khác ngoài lương của cơ quan A

Dự kiến chi khác ngoài lương của cơ quan A năm N+1: = 520 triệu đồng

Tổng nhu cầu chi quản lý hành chính năm N+1 (X + Y – Z + 520 triệu đồng) là:

= (X + Y – Z + 520) triệu đồng.

Qua bài viết trên của Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, chúng tôi hy vọng rằng bạn đã thể hiện được khả năng này trong bài thi của mình và rằng kết quả cuối cùng sẽ phản ánh sự cống hiến và kiến thức sâu rộng của bạn trong lĩnh vực kế toán. Chúc mừng bạn và chúc bạn thành công trong sự nghiệp kế toán của mình.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929