Biểu mẫu chứng từ kế toán là một phần quan trọng trong quy trình kế toán của mọi doanh nghiệp. Theo quyết định 15, việc sử dụng biểu mẫu này được quy định rõ ràng để đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ với các quy định kế toán hiện hành. Trong bối cảnh này, chúng ta sẽ tìm hiểu về sự quan trọng của biểu mẫu chứng từ kế toán và cách chúng giúp cải thiện quản lý tài chính của doanh nghiệp. Dưới đây Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ cho bạn thấy biểu mẫu chứng từ kế toán theo quyết định 15.

1. Chứng từ kế toán là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Kế toán 2015 quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
“…
3. Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.”
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Kế toán 2015, chứng từ kế toán là các giấy tờ hoặc vật mang tin phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh và hoàn thành. Chứng từ này đóng vai trò là căn cứ để ghi sổ kế toán, giúp đảm bảo tính chính xác và hợp lệ trong việc ghi chép và phản ánh các hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Do đó, chứng từ kế toán có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo minh bạch tài chính và là cơ sở pháp lý cho các hoạt động kế toán, kiểm toán sau này.
2. Lập và lưu trữ chứng từ kế toán như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Luật Kế toán 2015 quy định lập và lưu trữ chứng từ kế toán như sau:
– Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của đơn vị kế toán phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
– Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán được tự lập chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 16 Luật Kế toán 2015.
– Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.
– Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định. Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau.
– Người lập, người duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.
– Chứng từ kế toán được lập dưới dạng chứng từ điện tử phải tuân theo quy định tại Điều 17 Luật Kế toán 2015, khoản 1 và khoản 2 Điều 18 Luật Kế toán 2015. Chứng từ điện tử được in ra giấy và lưu trữ theo quy định tại Điều 41 Luật Kế toán 2015.
3. Tổng hợp các biểu mẫu chứng từ kế toán theo Quyết định 15
Nội dung qui định |
Chế độ kế toán doanh nghiệp (QĐ 15/2006/QĐ-BTC) |
Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa (QĐ 48/2006/QĐ-BTC) |
Về áp dụng Hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam | Áp dụng đầy đủ tất cả các Chuẩn mực kế toán | Áp dụng đầy đủ 7 Chuẩn mực kế toán thông dụng, áp dụng không đầy đủ 12 Chuẩn mực kế toán và không áp dụng 7 Chuẩn mực kế toán do không phát sinh nghiệp vụ kinh tế hoặc quá phức tạp đối với DN nhỏ và vừa. |
Về đối tượng áp dụng | Áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.
DNNN, Công ty TNHH Nhà nước một thành viên, công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán, bắt buộc phải áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp (QĐ 15/2006/QĐ-BTC)
Công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân có qui mô lớn áp dụng Chế độ kế toán DN (QĐ 15) |
Áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp có qui mô nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, mọithành phần kinh tế trong cả nước bao gồm công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân và hợp tác xã.
Chế độ kế toán DN nhỏ và vừa không áp dụng cho DNNN, công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên, công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán, hợp tác xã nông nghiệp và hợp tác xã tín dụng.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể áp dụng Chế độ kế toán DN (QĐ 15/2006/QĐ-BTC) nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý DN mình biết và phải thực hiện ổn định ít nhất trong 2 năm tài chính.
Các doanh nghiệp có qui mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù như điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán … được áp dụng Chế độ kế toán đặc thù do Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận cho ngành ban hành. |
Về Hệ thống Tài khoản kế toán | Có 86 tài khoản cấp I
120 tài khoản cấp II |
Có 51 tài khoản cấp I 62 tài khoản cấp II 05 tài khoản cấp III 05 tài khoản ngoài bảng |
Báo cáo tài chính | Về biểu mẫu BCTC năm Phải lập Báo cáo tài chính năm và Báo cáo tài chính giữa niên độ * Báo cáo tài chính năm gồm: – Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN) – Báo cáo kết quả hoath động kinh doanh (Mẫu số B02-DN) – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN) – Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN) * Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ gồm: * BCTC giữa niên độ dạng tóm lược gồm: * Báo cáo tài chính hợp nhất * Báo cáo tài chính tổng hợp |
Phải lập Báo cáo tài chính năm
a. Báo cáo tài chính cho DN nhỏ và vừa: – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN) * Báo cáo tài chính khuyến khích lập: b. Báo cáo tài chính qui định cho Hợp tác xã: – Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số B01-DNN/HTX) – Báo cáo kết quả hoạt HĐKD (Mẫu số B02-DNN/HTX) – Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DNN/HTX) * Không qui định BCTC giữa niên độ (DN có thể lập phục vụ quản lý của mình) |
* Nơi nhận BCTC: – Cơ quan tài chính – Cơ quan thuế – Cơ quan thống kê – Cơ quan đăng ký kinh doanh – DN cấp trên |
* Nơi nhận BCTC: – Cơ quan thuế – Cơ quan thống kế – Cơ quan đăng ký kinh doanh |
|
Về mẫu Báo cáo tài chính năm | Nhiều chỉ tiêu hơn: – BCĐKT: 97 chỉ tiêu – BCKQ HĐKD: 19 chỉ tiêu – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: 27 chỉ tiêu – Bản thuyết minh BCTC: nhiều chỉ tiêu |
Ít chỉ tiêu hơn: – BCĐKT: 64 chỉ tiêu – BCKQ HĐKD: 16 chỉ tiêu – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: 27 chỉ tiêu – Bản thuyết minh BCTC: ít chỉ tiêu hơn |
Về Chứng từ kế toán
– Những qui định chung về chứng từ kế toán – Biểu mẫu chứng từ kế toán – Tính chất pháp lý được qui định |
Có (giống nhau giữa 2 Chế độ)
5 chỉ tiêu 45 chứng từ |
Có (giống nhau giữa 2 Chế độ)
5 chỉ tiêu 45 chứng từ |
Về Chế độ sổ kế toán: – Những qui định chung về sổ kế toán – Các hình thức sổ kế toán |
Có (giống nhau giữa 2 Chế độ) DN được áp dụng 1 trong 5 hình thức sổ kế toán sau: – Hình thức kế toán Nhật ký chung; – Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái; – Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ; – Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ; – Hình thức kế toán trên máy vi tính. |
Có (giống nhau giữa 2 Chế độ) DN được áp dụng 1 trong 4 hình thức sổ kế toán (không có nhật ký chứng từ) – Hình thức kế toán Nhật ký chung; – Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái; – Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ; – Hình thức kế toán trên máy vi tính. Mẫu biểu sổ kế toán Giống nhau Giống nhau |
Tổng kết lại, việc áp dụng biểu mẫu chứng từ kế toán theo Quyết định 15 mới nhất giúp doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp lý và đảm bảo tính chính xác trong công tác kế toán. Các biểu mẫu này không chỉ giúp hệ thống hóa công việc kế toán mà còn hỗ trợ việc lưu trữ và tra cứu thông tin dễ dàng hơn. Hãy chắc chắn rằng doanh nghiệp của bạn sử dụng đúng và đầy đủ các mẫu chứng từ theo Quyết định 15 để tối ưu hóa công tác quản lý tài chính và kế toán, đồng thời đáp ứng các yêu cầu kiểm toán và báo cáo tài chính. Nếu có thắc mắc vấn đề gì, bạn hãy liên hệ đến Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC nhé!
HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN