Bài tập về chứng từ kế toán là một phần quan trọng trong quá trình quản lý tài chính của một tổ chức hoặc doanh nghiệp. Chúng giúp chắc chắn rằng các giao dịch tài chính được ghi chính xác và minh bạch. Trong thế giới kế toán, việc nắm vững cách xử lý và kiểm tra chứng từ là điều cần thiết để đảm bảo tính trung thực và tuân thủ các quy định kế toán hiện hành. Hãy cùng Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC khám phá và nắm bắt kiến thức quan trọng về chứng từ kế toán qua bài tập này.
Bài 1:
Công ty TNHH Kiều Giang kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, hạch hoán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, công ty được phép sử dụng ngoại tệ, khấu hao theo phương pháp đường thẳng, xác định giá trị vàng và ngoại tệ xuất quỹ theo phương pháp bình quân gia quyền thời điểm. Công ty mới thành lập, các chi phí phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động và số liệu liên quan được kế toán ghi nhận trong các tài liệu sau:
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của vài tài khoản:
– Tài khoản 1111: 1.600.000.000 đồng
– Tài khoản 1121: 2.400.000.000 đồng
– Tài khoản 1113 (200 lượng SJC): 5.400.000.000 đồng
Tài liệu 2: Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1.Chi phí đăng ký thành lập công ty (lệ phí đăng ký, lệ phí công chứng, lệ phí đăng ký dấu, chi photocopy giấy tờ, tiền khắc dấu,…) thanh toán bằng tiền mặt 3.600.000 đồng. Chi phí đăng ký thành lập công ty được phân bổ, tính vào chi phí của 3 tháng.
2.Khách hàng thanh toán khoản nợ trị giá 1.600.000.000 đồng bằng tiền mặt là 50 lượng vàng SJC và 255.000.000 đồng. Cho biết, giá vàng vào ngày công ty thanh toán là 26.850.000 đồng/lượng
4.Thanh lý một TSCĐ hữu hình nguyên giá 300.000.000 đồng, thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm, đã sử dụng được 4 năm 6 tháng, giá bán 40.000.000 đồng, 10% thuế GTGT, khách hàng thông báo đã thanh toán bằng chuyển khoản nhưng doanh nghiệp chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng. Một ngày sau, doanh nghiệp nhận được giấy báo Có.
5.Nhận khoản tiền mặt của đơn vị khác ký quỹ ngắn hạn là 60.000.000 đồng, theo hợp đồng làm đại lý bán hàng cho công ty.
6.Khi kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thừa 5.450.000 đồng và thiếu 2 chỉ vàng trị giá 2.685.000 đồng chưa rõ nguyên nhân.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Dưới đây là tính toán và định khoản cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong trường hợp của Công ty TNHH Kiều Giang:
1. Chi phí đăng ký thành lập công ty:
– Khoản chi phí đăng ký thành lập công ty: 3.600.000 đồng (phí đăng ký, công chứng, đăng ký dấu, …)
– Chi phí được phân bổ, tính vào chi phí của 3 tháng: 3.600.000 đồng / 3 = 1.200.000 đồng/tháng
– Định khoản:
Nợ 6321 – Chi phí đăng ký thành lập công ty: 1.200.000 đồng
Nợ 1113 (200 lượng SJC): 1.200.000 đồng
2. Thanh toán nợ của khách hàng:
– Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt là 50 lượng vàng SJC và 255.000.000 đồng
– Giá vàng vào ngày thanh toán: 26.850.000 đồng/lượng
– Giá trị vàng: 50 lượng x 26.850.000 đồng/lượng = 1.342.500.000 đồng
– Định khoản:
Nợ 1113 (200 lượng SJC): 1.342.500.000 đồng
Nợ 1111: 1.342.500.000 đồng
Có 1121: 1.342.500.000 đồng
Có 1123 – Công nợ khách hàng: 1.255.000.000 đồng
Có 1331 – Thuế GTGT đã khấu trừ: 87.500.000 đồng
3. Thanh lý TSCĐ hữu hình:
– Giá trị ban đầu: 300.000.000 đồng
– Thời gian sử dụng hữu ích còn lại: 5 – 4.5 = 0.5 năm (6 tháng)
– Giá bán: 40.000.000 đồng
– Thuế GTGT (10%): 4.000.000 đồng
– Định khoản:
Nợ 1111: 300.000.000 đồng
Nợ 1311 – Giá trị hao mòn: 10.000.000 đồng
Có 1121: 40.000.000 đồng
Có 3311 – Lợi nhuận/Thua lỗ từ thanh lý TSCĐ: 30.000.000 đồng
Có 1331 – Thuế GTGT đã khấu trừ: 4.000.000 đồng
4. Nhận khoản tiền mặt ký quỹ ngắn hạn:
– Khoản tiền mặt: 60.000.000 đồng
– Định khoản:
Nợ 1121: 60.000.000 đồng
Có 1122 – Khoản tiền gửi ngắn hạn: 60.000.000 đồng
5. Khi kiểm kê thừa và thiếu tiền mặt và vàng:
– Thừa tiền mặt: 5.450.000 đồng
– Thiếu vàng: 2 chỉ x 26.850.000 đồng/chỉ = 53.700.000 đồng
– Định khoản:
Nợ 1121: 5.450.000 đồng
Nợ 1113 (53.700.000 đồng): 53.700.000 đồng
Có 1111: 5.450.000 đồng
Có 1122 – Khoản tiền gửi ngắn hạn: 53.700.000 đồng
Bài 2:
Hãy phân loại các chứng từ kế toán được cho sau đây theo từng nội dung kinh tế:
– Bảng chấm công
– Biên bản điều tra tai nạn lao động
– Phiếu nhập kho
– Hóa đơn thu mua hàng
– Hóa đơn dịch vụ thuê tài chính
– Bảng thanh toán hàng đại lý (ký gửi)
– Thẻ quầy hàng
– Phiếu thu
– Bảng kê ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý
– Bảng kiểm kê quỹ
– Biên bản giao nhận TSCĐ
– Thẻ TSCĐ
– Biên bản thanh lý TSCĐ
– Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
– Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
– Bảng thanh toán tiền lương
– Phiếu nghỉ hưởng BHXH
– Phiếu chi
– Giấy đề nghị tạm ứng
– Giấy thanh toán tiền tạm ứng
– Biên lai thu tiền
– Phiếu báo làm thêm giờ
– Hợp đồng giao khoán
– Hóa đơn bán lẻ
– Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
– Phiếu xuất kho
– Biên bản kiểm nghiệm
– Thẻ kho
– Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
– Biên bản kiểm kê vật tự sản phẩm hàng hóa
– Hóa đơn giá trị gia tăng
– Hóa đơn bán hàng thông thường
– Bảng thanh toán BHXH
– Bảng thanh toán tiền thưởng
– Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
– Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Dựa trên các thông tin được cung cấp, bạn có thể phân loại các chứng từ kế toán theo từng nội dung kinh tế như sau:
Nhân sự:
1. Bảng chấm công
2. Phiếu thuê tài chính
3. Bảng thanh toán tiền lương
4. Phiếu nghỉ hưởng BHXH
5. Phiếu báo làm thêm giờ
6. Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
Kho hàng:
1. Phiếu nhập kho
2. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
3. Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
4. Phiếu xuất kho
5. Thẻ kho
6. Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
Tài sản cố định (TSCĐ):
1. Biên bản giao nhận TSCĐ
2. Thẻ TSCĐ
3. Biên bản thanh lý TSCĐ
4. Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
5. Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Thu chi và giao dịch tài chính:
1. Hóa đơn thu mua hàng
2. Hóa đơn dịch vụ thuê tài chính
3. Bảng thanh toán hàng đại lý (ký gửi)
4. Phiếu thu
5. Bảng kê ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý
6. Hợp đồng giao khoán
7. Phiếu chi
8. Giấy đề nghị tạm ứng
9. Giấy thanh toán tiền tạm ứng
10. Biên lai thu tiền
Tài chính và bảo hiểm xã hội:
1. Bảng thanh toán BHXH
2. Bảng thanh toán tiền thưởng
3. Phiếu báo vật tự sản phẩm hàng hóa
4. Hóa đơn giá trị gia tăng
5. Hóa đơn bán hàng thông thường
Quản lý và kiểm toán:
1. Biên bản điều tra tai nạn lao động
2. Bảng kiểm kê quỹ
3. Biên bản kiểm nghiệm