Kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc xác định chính xác đối tượng kế toán là bước đầu tiên và thiết yếu trong quá trình hạch toán kế toán. Bài viết này, Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ cung cấp cho Quý bạn đọc lý thuyết và một số dạng bài tập xác định đối tượng kế toán có lời giải. Cùng ACC tìm hiểu về bài tập nhập môn kế toán này nhé!
1. Đối tượng kế toán kế toán là gì ?
Đối tượng kế toán là những hiện tượng kinh tế, tài chính mà kế toán phải phản ánh và quản lý trong quá trình hoạt động của một đơn vị. Đối tượng kế toán có thể được chia thành hai loại chính là tài sản và nguồn vốn.
Tài sản là những gì có giá trị, có thể đo lường được và do đơn vị sở hữu hoặc kiểm soát, có khả năng mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai. Tài sản được chia thành hai loại chính là tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
Nguồn vốn là nguồn gốc hình thành tài sản của đơn vị. Nguồn vốn được chia thành hai loại chính là nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay.
Ngoài tài sản và nguồn vốn, đối tượng kế toán còn bao gồm các hiện tượng kinh tế, tài chính khác như doanh thu, chi phí, lợi nhuận,… Các hiện tượng kinh tế, tài chính này có mối quan hệ chặt chẽ với tài sản và nguồn vốn, và được phản ánh trong hệ thống kế toán.
Các đặc điểm của đối tượng kế toán:
- Tính tổng hợp: Đối tượng kế toán là sự tổng hợp của nhiều hiện tượng kinh tế, tài chính có liên quan chặt chẽ với nhau. Ví dụ, đối tượng kế toán của một doanh nghiệp bao gồm tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, lợi nhuận,…
- Tính động: Đối tượng kế toán luôn vận động và biến đổi không ngừng trong quá trình hoạt động của đơn vị. Sự vận động của đối tượng kế toán được thể hiện qua các hoạt động kinh tế, tài chính như mua sắm tài sản, bán hàng, sản xuất,…
- Tính cân đối: Sự vận động của đối tượng kế toán luôn luôn gắn liền với hai mặt đối lập, đó là thu và chi, tăng và giảm,… Sự cân đối giữa hai mặt đối lập này được thể hiện qua các phương trình kế toán.
- Tính đa dạng: Đối tượng kế toán của các đơn vị khác nhau có sự đa dạng tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động của từng đơn vị. Ví dụ, đối tượng kế toán của một doanh nghiệp sản xuất sẽ khác đối tượng kế toán của một doanh nghiệp thương mại, ngân hàng,…
- Tính thực tế: Đối tượng kế toán phải phản ánh đúng hiện trạng tài chính, kinh tế của đơn vị. Các số liệu kế toán phải được lập trên cơ sở của các chứng từ, hóa đơn, tài liệu hợp lệ.
- Tính hữu ích: Các thông tin kế toán phản ánh đối tượng kế toán phải có ích cho người sử dụng trong việc ra quyết định kinh tế.
Ý nghĩa của đối tượng kế toán:
- Đối tượng kế toán là cơ sở để xây dựng hệ thống kế toán.
- Đối tượng kế toán là cơ sở để xác định phạm vi thu thập và xử lý thông tin kế toán.
- Đối tượng kế toán là cơ sở để phân loại và trình bày thông tin kế toán.
2. Bài tập về đối tượng kế toán
Bài tập 1: Phân loại tài sản và tính tổng tài sản, nguồn vốn
Cho tình hình tài sản của công ty ABC ngày 31/12/2023 như sau:
Tài sản | Số lượng | Đơn vị tính | Giá trị |
Tiền mặt | 10.000.000 | VNĐ | 10.000.000 |
Tiền gửi ngân hàng | 60.000.000 | VNĐ | 60.000.000 |
Nguyên vật liệu | 114.000.000 | VNĐ | 114.000.000 |
Công cụ, dụng cụ | 20.000.000 | VNĐ | 20.000.000 |
Tài sản cố định hữu hình | 100.000.000 | VNĐ | 100.000.000 |
Tài sản cố định vô hình | 70.000.000 | VNĐ | 70.000.000 |
Nợ phải trả ngắn hạn | 35.000.000 | VNĐ | 35.000.000 |
Nợ phải trả dài hạn | 65.000.000 | VNĐ | 65.000.000 |
Vốn chủ sở hữu | 274.000.000 | VNĐ | 274.000.000 |
Yêu cầu:
- Phân loại tài sản, nguồn vốn của công ty ABC.
- Tính tổng tài sản, tổng nguồn vốn của công ty ABC.
Đáp án
- Phân loại tài sản, nguồn vốn của công ty ABC:
- Tính tổng tài sản, tổng nguồn vốn của công ty ABC:
Tài sản | Số lượng | Đơn vị tính | Giá trị | Phân loại |
Tiền mặt | 10.000.000 | VNĐ | 10.000.000 | Tài sản lưu động |
Tiền gửi ngân hàng | 60.000.000 | VNĐ | 60.000.000 | Tài sản lưu động |
Nguyên vật liệu | 114.000.000 | VNĐ | 114.000.000 | Tài sản lưu động |
Công cụ, dụng cụ | 20.000.000 | VNĐ | 20.000.000 | Tài sản cố định hữu hình |
Tài sản cố định hữu hình | 100.000.000 | VNĐ | 100.000.000 | Tài sản cố định hữu hình |
Tài sản cố định vô hình | 70.000.000 | VNĐ | 70.000.000 | Tài sản cố định vô hình |
Nợ phải trả ngắn hạn | 35.000.000 | VNĐ | 35.000.000 | Nợ phải trả |
Nợ phải trả dài hạn | 65.000.000 | VNĐ | 65.000.000 | Nợ phải trả |
Vốn chủ sở hữu | 274.000.000 | VNĐ | 274.000.000 | Nguồn vốn |
Tổng tài sản = 10.000.000 + 60.000.000 + 114.000.000 + 20.000.000 + 100.000.000 + 70.000.000 = 379.000.000 VNĐ
Tổng nguồn vốn = 379.000.000 + 35.000.000 + 65.000.000 = 479.000.000 VNĐ
Bài tập 2: Tính giá các đối tượng kế toán
Tại một doanh nghiệp, có các tài liệu liên quan tình hình nhập xuất vật tư trong kỳ được kế toán ghi nhận như sau:
Ngày tháng | Diễn giải | Số lương (kg) | Đơn giá (đồng) | Thành tiền |
1/4 | Tồn dầu | 2.000 | 2.500 | 5.000.000 |
5/4 | Nhập | 8.000 | 2.000 | 16.000.000 |
9/4 | Xuất | 5.000 | ? | ? |
13/4 | Nhập | 6.000 | 2.200 | 13.200.000 |
19/4 | Nhập | 4.000 | 2.400 | 9.600.000 |
24/4 | Xuất | 12.000 | ? | ? |
Yêu cầu: Hãy xác định trị giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, phương pháp nhập sau xuất trước, phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn (bình quân gia quyền thời điểm), bình quân gia quyền cuối kỳ (gia quyền cố định).
Lời giải:
*Áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước:
Trị giá xuất kho ngày 9/4 = 2.000*2.500 + 3.000*2.000 = 11.000.000 |
Trị giá xuất kho ngày 24/4 = 5.000*2.000 + 6.000*2.200 + 1.000*2.400 = 25.600.000 |
*Áp dụng phương pháp nhập sau xuất trước:
Trị giá xuất kho ngày 9/04 = 5.000*2.000 = 10.000.000 |
Trị giá xuất kho ngày 24/4 = 4.000*2.400 + 6.000*2.200 + 2.000*2.000 = 26.800.000 |
*Áp dụng phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ (cố định):
Đơn giá xuất kho = 43.800.000/ 20.000 = 2.190 đồng/kg |
Trị giá xuất kho ngày 9/4 = 5.000 *2.190 = 10.950.000 |
Trị giá xuất kho ngày 24/4 = 12.000*2.190 = 26.280.000 |
*Áp dụng phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn (thời điểm):
Đơn giá xuất kho ngày 9/4 = 21.000.000/10.000 = 2.100 đồng/kg |
Trị giá xuất kho ngày 9/4 = 5.000*2.100 = 10.500.000 |
Đơn giá xuất kho ngày 24/4 = (5.000*2.100 + 22.800.000)/(5.000 + 10.000) = 2.220 đồng/kg |
Trị giá xuất kho ngày 24/4 = 12.000*2.220 = 26.640.000 |
Bài tập 3: Định khoản nghiệp vụ và tính giá đối tượng kế toán
Tại công ty TNHH Lạc Hà kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, khấu hao tài sản cố định theo phương pháp khấu hao đường thẳng, trong kỳ có các tài liệu liên quan được kế toán ghi nhận trong các tài liệu sau:
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
– Tài khoản 152 (1.000 kg) : 31.000.000 đồng
– Tài khoản 154: 5.300.000 đồng
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Nhập kho 2.000 kg nguyên vật liệu, đơn giá 32.450 đồng/kg, gồm 10% thuế GTGT, thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển chi hộ cho người bán hàng bằng tiền mặt gồm 10% thuế GTGT là 1.320.000 đồng.
2. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 54.000.000 đồng, cho bộ phận phục vụ sản xuất là 3.000.000 đồng, bộ phận quản lí phân xưởng là 23.000.000 đồng. Trích bảo hiểu xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí kể cả phần trừ lương. học kế toán cho người mới bắt đầu
3. Xuất kho 1.200 kg dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm và 40kg dùng cho bộ phận quản lí phân xưởng. học xuất nhập khẩu ở đâu
4. Trích khấu hao tài sản cố định trực tiếp sản xuất sản phẩm là 3.200.000 đồng và bộ phận quản lí phân xưởng là 800.000 đồng.
5. Chi phí phát sinh tại phân xưởng sản xuất chưa thanh toán theo hóa đơn là 15.400.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT.
6. Cuối kỳ nhập kho 2.000 sản phẩm hoàn thành, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 4.100.000 đồng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tính giá thành đơn vị sản phẩm nhập kho trong kỳ.
1. Nhập kho nguyên vật liệu
Nợ TK 152: 59.000.000 | Nợ TK 133: 5.900.000 | Có TK 112: 64.900.000 |
Trả hộ chi phí vận chuyển: cách xây dựng thương hiệu tuyển dụng
Nợ TK 138: 1.320.000 | Có TK 111: 1.320.000 |
Đơn giá nhập kho = (59.000.000 + 0)/2.000 = 29.500 đồng/kg
2. Tiền trả lương phải trả:
Nợ TK 622: 11.880.000 | Nợ TK 627: 26.000.000 | Có TK 334: 80.000.000 |
Các khoản trích theo lương phải trả:
Nợ TK 622: 11.880.000 | Nợ TK 627: 5.720.000 | Nợ TK 334: 6.800.000 | Có TK 338: 24.400.000 |
*Áp dụng phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ (cố định): lớp kế toán thực hành
Đơn giá xuất kho = (31.000.000 + 59.000.000)/(1.000 + 2.000) = 30.000 đồng/kg |
Trị giá xuất kho = 1.200* 30.000 = 36.000.000 |
Trị giá xuất phục vụ = 40*30.000 = 1.200.000 |
3. Xuất kho nguyên vật liệu:
Nợ TK 621: 36.000.000 | Nợ TK 627: 1.200.000 | Có TK 152: 37.200.000 |
4. Trích khấu hao tài sản cố định:
Nợ TK 627: 4.000.000 | Có TK 214: 4.000.000 |
5. Chi phí phát sinh:
Nợ TK 627: 14.000.000 | Nợ TK 133: 1.400.000 | Có TK 331: 15.400.000 |
Kết chuyển chi phí phát sinh:
Nợ TK 154: 152.800.000 | Có TK 621: 36.000.000 | Có TK 622: 65.880.000 | Có TK 627: 50.920.000 |
Tổng giá thành nhập kho:
Z = 5.300.000 + 152.800.000 – 4.100.000 = 154.000.000
Tính giá thành nhập đơn vị sản phẩm:
Z đơn vị = 154.000.000/ 2.000 = 77.000 đồng/sản phẩm
Nhập kho thành phẩm:
Nợ TK 155: 154.000.000 | Có TK 154: 154.000.000 |
Trên đây là một số thông tin về Bài tập và đáp án của đối tượng kế toán. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn