0764704929

Cách tính doanh thu tính thuế cho thuê tài sản chi tiết nhất

Tính thuế cho thuê tài sản thường liên quan đến việc xác định doanh thu từ việc cho thuê và áp dụng các quy tắc thuế thu nhập hoặc thuế giá trị gia tăng (VAT) tùy thuộc vào quy định thuế của quốc gia bạn đang kinh doanh. Dưới đây là một số bước và điều cần lưu ý khi tính thuế cho thuê tài sản:

Cách tính doanh thu tính thuế cho thuê tài sản
Cách tính doanh thu tính thuế cho thuê tài sản

1. TRƯỜNG HỢP TÍNH THUẾ CHO THUÊ TÀI SẢN

Người chịu thuế cho thuê tài sản là cá nhân có doanh thu từ việc cho thuê tài sản của mình cho cá nhân, doanh nghiệp, hoặc đối tượng khác. Tài sản này bao gồm nhà cửa, mặt bằng kinh doanh, cửa hàng, nhà xưởng, phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị liên quan, nhưng không bao gồm các dịch vụ khác kèm theo.

2. TRƯỜNG HỢP MIỄN THUẾ CHO THUÊ TÀI SẢN

Cá nhân có doanh thu từ cho thuê dưới 100 triệu đồng trong năm dương lịch không phải nộp thuế từ việc cho thuê tài sản. Miễn thuế áp dụng cho cả trường hợp cho thuê trọn năm và không trọn năm.

3. CÁCH TÍNH THUẾ CHO THUÊ TÀI SẢN CỦA CÁ NHÂN

Cách tính thuế môn bài cho thuê tài sản:

3 mức thuế môn bài cho cá nhân cho thuê tài sản, tùy thuộc vào doanh thu bình quân hàng năm.

  • Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng.
  • Doanh thu từ 300 triệu đồng/năm – 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng.
  • Doanh thu từ 100 triệu đồng/năm – 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng.

Cách tính thuế GTGT và thuế TNCN cho thuê tài sản:

  • Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x 5%.
  • Thuế TNCN = Doanh thu tính thuế TNCN x 5%.

Xác định doanh thu tính thuế cho thuê tài sản:

  • Trường hợp 1: Tiền thuê nhà đã bao gồm thuế.
  • Trường hợp 2: Tiền thuê nhà chưa bao gồm thuế.

4. CÁCH KÊ KHAI THUẾ CHO THUÊ TÀI SẢN VÀ NỘP THUẾ CHO THUÊ TÀI SẢN

1. Trường hợp cá nhân khai thuế trực tiếp:

1.1 Nơi nộp hồ sơ khai thuế.

Nơi nộp hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản được quy định theo 2 trường hợp như sau:

  • Nếu doanh thu từ tài sản cho thuê là bất động sản thì cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản cho thuê;
  • Nếu doanh thu từ cho thuê các tài sản khác thì cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú.

1.2 Thời hạn nộp hồ sơ và nộp tiền thuế.

Tùy vào cách cá nhân khai thuế mà quy định thời hạn nộp hồ sơ sẽ khác nhau, cụ thể như sau:

  • Nếu cá nhân khai thuế theo từng lần phát sinh của kỳ thanh toán thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất vào ngày thứ 10 kể từ khi bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán;
  • Nếu cá nhân khai thuế một lần trong năm thì nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.

1.3 Hồ sơ khai thuế.

Cá nhân nộp tiền thuế cho thuê tài sản chậm nhất vào ngày cuối cùng của hạn nộp hồ sơ khai thuế.

2. Trường hợp doanh nghiệp khai và nộp thuế thay cho chủ tài sản:

2.1 Nơi nộp hồ sơ khai thuế.

  • Nếu cho thuê tài sản là bất động sản thì doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản cho thuê;
  • Nếu cho thuê các tài sản khác thì doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp, tổ chức khai thay.

2.2 Thời hạn nộp hồ sơ và nộp tiền thuế.

Tùy vào cách doanh nghiệp khai thuế mà thời hạn sẽ được quy định như sau:

  • Kê khai thuế cho thuê tài sản theo tháng: Ngày 20 của tháng sau;
  • Kê khai theo quý: Ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo;
  • Kê khai theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán: Nộp chậm nhất vào ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán;
  • Kê khai theo năm: Ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.

2.3 Hồ sơ khai thuế.

Giống với trường hợp cá nhân cho thuê tài sản khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế. Tuy nhiên, cách lập tờ khai mẫu 01/TTS sẽ khác nhau.

3. Hướng dẫn cách lập tờ khai cho thuê tài sản:

Đối với tờ khai này, dòng đầu tiên người nộp thuế tích vào ô tại dòng số 1 nếu cá nhân tự khai thuế và tích vào ô tại dòng số 2 nếu doanh nghiệp khai thay;
Chỉ tiêu số [01] người nộp thuế ghi rõ kỳ tính thuế nếu tính theo năm thì ghi rõ năm, theo kỳ thanh toán thì ghi rõ ngày tháng, tương tự đối với theo quý và theo tháng;
Chỉ tiêu số [02] người nộp thuế tích chọn lần đầu nếu khai thuế lần đầu tiên, nếu từ lần thứ 2, thứ 3… thì ghi tương tự là bổ sung lần 2, lần 3… tại chỉ tiêu số [3];
Chỉ tiêu số [4] đến số [11] người nộp thuế ghi rõ thông tin cá nhân của mình;
Chỉ tiêu số [12] là trường hợp người nộp thuế chưa có mã số thuế cá nhân, người nộp thuế ghi rõ thông tin cá nhân để cơ quan thuế cấp mã số thuế cá nhân;
Chỉ tiêu số [16] đến số [22] dành cho doanh nghiệp khai thay cá nhân, trường hợp doanh nghiệp khai thay thì ghi rõ thông tin của doanh nghiệp;
Chỉ tiêu số [23] là tổng doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế, doanh thu này là doanh thu đã bao gồm thuế mà người nộp thuế xác định được trong kỳ thanh toán của mình;
Chỉ tiêu số [24] là tổng doanh thu tính thuế, tính được sau khi xác định tổng doanh thu phát sinh trong kỳ;
Chỉ tiêu số [25] là thuế GTGT phải nộp trong kỳ sau khi lấy doanh thu tính thuế nhân thuế suất;
Chỉ tiêu số [27] là tổng số tiền mà cá nhân cho thuê nhận được từ tiền bồi thường, tiền phạt theo hợp đồng của bên thuê.

Những bước trên giúp người cho thuê tài sản tự hình dung và thực hiện các thủ tục kê khai thuế một cách đầy đủ và chính xác.

Trên đây Kế toán Kiểm toán Thuế ACC đã cung cấp cho bạn kiến thức về Cách tính doanh thu tính thuế cho thuê tài sản. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929