0764704929

Mẫu kê khai tài sản theo nghị định 130 mới nhất 2023

Kê khai tài sản, thu nhập là để cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền biết được tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai nhằm minh bạch tài sản, thu nhập của người đó; phục vụ cho công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức góp phần phòng ngừa và ngăn chặn hành vi tham nhũng. Dưới đây là mẫu kê khai tài sản và thu nhập mới nhất, đang có hiệu lực kiểm soát tài sản, thu nhập của những người đảm nhiệm chức vụ và quyền hạn trong cơ quan, đơn vị.

Mẫu kê khai tài sản theo nghị định 130
Mẫu kê khai tài sản theo nghị định 130

1. Kê khai tài sản

Việc kê khai tài sản và thu nhập là quá trình mà cá nhân phải thực hiện để tổng hợp và liệt kê toàn bộ tài sản và thu nhập cá nhân. Quá trình này bao gồm cả việc theo dõi sự biến động của tài sản và thu nhập, cũng như xác định nguồn gốc và các khoản thu nhập mới của bản thân. Mục tiêu của việc này là ngăn chặn tham nhũng, ngăn cản việc tẩu tán tài sản và thực hiện thu hồi tài sản được đạt được thông qua các hành động tham nhũng.

2. Các bước kê khai tài sản

Cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ kê khai tài sản phải thực hiện điền thông tin vào phiếu kê khai tài sản theo hướng dẫn dưới đây:

I. GHI CHÚ CHUNG
(1) Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập ghi rõ phương thức kê khai là kê khai lần đầu, không tự ý thay đổi tên gọi, thứ tự các nội dung theo mẫu.
– Ký ở từng trang và ký, ghi rõ họ tên ở trang cuối cùng của bản kê khai.
– Lập 02 bản kê khai để bàn giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý mình.(2) Ghi ngày hoàn thành việc kê khai.

II. THÔNG TIN CHUNG
(3) Ghi số căn cước công dân.
Nếu chưa được cấp thẻ CCCD thì ghi số chứng minh thư (nhân dân/quân nhân/công an) và ghi rõ ngày cấp và nơi cấp.
(4) Nếu vợ hoặc chồng của người kê khai làm việc thường xuyên trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thì ghi rõ tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp đó; nếu làm việc tự do, nghỉ hưu hoặc làm việc nội trợ thì ghi rõ.

III. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN
(5) Tài sản phải kê khai là tài sản hiện có thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của các đối tượng sau:
– Người kê khai,
– Vợ hoặc chồng và con đẻ, con nuôi (nếu có) chưa thành niên của người kê khai.
(6) Quyền sử dụng thực tế đối với đất là trên thực tế người kê khai có quyền sử dụng đối với thửa đất bao gồm:
– Đất đã được cấp GCN quyền sử dụng đất.
– Hoặc chưa được cấp GCN quyền sử dụng đất.
(7) Đất ở là đất được sử dụng vào mục đích để ở.
Trường hợp thửa đất được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau mà trong đó có đất ở thì kê khai vào mục đất ở.
(8) Ghi cụ thể số nhà (nếu có), ngõ, ngách, khu phố, thôn, xóm, bản; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(9) Ghi diện tích đất (m2) theo GCN quyền sử dụng đất hoặc diện tích đo thực tế (nếu chưa có GCN quyền sử dụng đất).
(10) Giá trị là giá gốc tính bằng tiền Việt Nam.Cụ thể:
Trường hợp tài sản có được do mua, chuyển nhượng thì ghi số tiền thực tế phải trả khi mua hoặc nhận chuyển nhượng cộng với các khoản thuế, phí khác (nếu có); trường hợp tài sản có được do tự xây dựng, chế tạo, tôn tạo thì ghi tổng chi phí đã chi trả để hoàn thành việc xây dựng, chế tạo, tôn tạo cộng với phí, lệ phí (nếu có) tại thời điểm hình thành tài sản; trường hợp tài sản được cho, tặng, thừa kế thì ghi theo giá thị trường tại thời điểm được cho, tặng, thừa kế cộng với các khoản thuế, phí khác (nếu có) và ghi “giá trị ước tính”; trường hợp không thể ước tính giá trị tài sản vì các lý do như tài sản sử dụng đã quá lâu hoặc không có giao dịch đối với tài sản tương tự thì ghi “không xác định được giá trị” và ghi rõ lý do.
(11) Nếu thửa đất đã được cấp GCN quyền sử dụng đất thì ghi số GCN quyền sử dụng đất và tên người được cấp hoặc tên người đại diện (nếu là GCN quyền sử dụng đất chung của nhiều người); nếu thửa đất chưa được cấp GCN quyền sử dụng đất thì ghi “chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”.
(12) Ghi cụ thể về tình trạng thực tế quản lý, sử dụng; tình trạng chuyển nhượng, sang tên và hiện trạng sử dụng như cho thuê, cho mượn,…
(13) Kê khai các loại đất có mục đích sử dụng không phải là đất ở.
(14) Ghi “căn hộ” nếu là căn hộ trong nhà tập thể, chung cư; ghi “nhà ở riêng lẻ” nếu là nhà được xây dựng trên thửa đất riêng biệt.
(15) Ghi tổng diện tích (m2) sàn xây dựng của tất cả các tầng của nhà ở riêng lẻ, biệt thự. Nếu là căn hộ thì diện tích được ghi theo GCN quyền sở hữu hoặc hợp đồng mua, hợp đồng thuê của nhà nước.
(16) Công trình xây dựng khác là công trình xây dựng không phải nhà ở.
(17) Kê khai những tài sản gắn liền với đất mà có tổng giá trị mỗi loại ước tính từ 50 triệu trở lên.
(18) Cây lâu năm là cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm gồm:
– Cây công nghiệp lâu năm
– Cây ăn quả lâu năm
– Cây lâu năm lấy gỗ
– Cây tạo cảnh, bóng mát.
Cây mà thuộc rừng sản xuất thì không ghi vào mục này.
(19) Rừng sản xuất là rừng trồng.
(20) Ghi các loại vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.
(21) Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. Nếu ngoại tệ thì ghi số lượng và số tiền quy đổi ra tiền Việt Nam.
(22) Ghi từng hình thức góp vốn đầu tư kinh doanh, cả trực tiếp và gián tiếp.
(23) Các loại giấy tờ có giá khác như chứng chỉ quỹ, kỳ phiếu, séc,…
(24) Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy, tàu bay, thuyền và những động sản khác mà theo quy định phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký có giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
(25) Các loại tài sản khác như cây cảnh, bàn ghế, tranh ảnh và các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
(26) Kê khai tài sản ở nước ngoài phải kê khai tất cả loại tài sản nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam, tương tự mục 1 đến mục 7 của Phần II và nêu rõ tài sản đang ở nước nào.
(27) Kê khai các tài khoản mở tại ngân hàng ở nước ngoài; các tài khoản khác mở ở nước ngoài không phải là tài khoản ngân hàng nhưng có thể thực hiện các giao dịch bằng tiền, tài sản (như tài khoản mở ở các công ty chứng khoán nước ngoài, sàn giao dịch vàng nước ngoài, ví điện tử ở nước ngoài…).
(28) Kê khai riêng tổng thu nhập của người kê khai, vợ hoặc chồng, con chưa thành niên. Trong trường hợp có những khoản thu nhập chung mà không thể tách riêng thì ghi tổng thu nhập chung vào phần các khoản thu nhập chung; nếu có thu nhập bằng ngoại tệ, tài sản khác thì quy đổi thành tiền Việt Nam (gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa kế, tiền thu do bán tài sản, thu nhập hưởng lợi từ các khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các khoản thu nhập khác). Đối với kê khai lần đầu thì không phải kê khai tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai. Đối với lần kê khai thứ hai trở đi được xác định từ ngày kê khai liền kề trước đó đến ngày trước ngày kê khai.

3. Mẫu kê khai tài sản

BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP LẦN ĐẦU/BỔ SUNG/HẰNG NĂM (1)

(Ngày….. tháng….. năm….. )(2)

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Người kê khai tài sản, thu nhập

– Họ và tên: …………………… Ngày tháng năm sinh: …………………..

– Chức vụ/chức danh công tác: ……………………………………………….

– Cơ quan/đơn vị công tác: ………………………………………………………

– Nơi thường trú: …………………………………………………………………….

– Số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân(3): …………. ngày cấp …….. nơi cấp ……………….

2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập

– Họ và tên: …………………… Ngày tháng năm sinh: …………………

– Nghề nghiệp: …………………………………………………………………….

– Nơi làm việc(4): …………………………………………………………………

– Nơi thường trú: ………………………………………………………………….

– Số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân(3): ………. ngày cấp ……. nơi cấp ……………….

3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)

– Họ và tên: ………………. Ngày tháng năm sinh: …….

– Nơi thường trú: …………………………………………………

– Số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân(3): ……… ngày cấp… nơi cấp…

II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN(5)

1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất(6):

1.1. Đất ở(7):

1.1.1. Thửa thứ nhất:

– Địa chỉ(8): …………………………………

– Diện tích(9): ……………………………..

– Giá trị(10): …………………………………

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng(11): ………………….

– Thông tin khác (nếu có)(12):…….

1.1.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.

1.2. Các loại đất khác(13):

1.2.1. Thửa thứ nhất:

– Loại đất:………… Địa chỉ: ………………………………………………..

– Diện tích:………………………………………………………………………

– Giá trị(10): ……………………………………………………………………

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng: ………………………………………

– Thông tin khác (nếu có): ………………………………………………….

1.2.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.

2. Nhà ở, công trình xây dựng:

2.1. Nhà ở:

2.1.1. Nhà thứ nhất: ……………………………………………………………

– Địa chỉ: ………………………………………………………………………….

– Loại nhà(14): ………………………………………………………………….

– Diện tích sử dụng (15): ………………………………………………………..

– Giá trị(10): …………………………………………………………………………

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu: …………………………………………….

– Thông tin khác (nếu có): ………………………………………………………

2.1.2. Nhà thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như nhà thứ nhất.

2.2. Công trình xây dựng khác(16):

2.2.1. Công trình thứ nhất:

– Tên công trình:…………. Địa chỉ: ……………………………………………..

– Loại công trình:…………. Cấp công trình: ……………………………………

– Diện tích: …………………………………………………………………………….

– Giá trị (10): ………………………………………………………………………….

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ………………………………………………..

– Thông tin khác (nếu có): …………………………………………………………

2.2.2. Công trình thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.

3. Tài sản khác gắn liền với đất(17):

3.1. Cây lâu năm(18):

– Loại cây:……….. Số lượng:…………….. Giá trị(10): ………………………….

– Loại cây:…………… Số lượng:…………… Giá trị(10): ………………………..

3.2. Rừng sản xuất(19):

– Loại rừng:………………… Diện tích:…………… Giá trị(10): ………………….

– Loại rừng:………………. Diện tích:…………….. Giá trị(10): …………………..

3.3. Vật kiến trúc khác gắn liền với đất:

– Tên gọi:…………… Số lượng:……….. Giá trị(10): ………………………………

– Tên gọi:………….. Số lượng:…….. Giá trị(10): ………………………………..

4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên(20).

5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên (21).

6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại):

6.1. Cổ phiếu:

– Tên cổ phiếu:…………. Số lượng:………….. Giá trị: ……………

– Tên cổ phiếu:…………… Số lượng:…………. Giá trị: …………..

6.2. Trái phiếu:

– Tên trái phiếu:…………… Số lượng:………….. Giá trị: …………

– Tên trái phiếu:………… Số lượng:………… Giá trị: ……………..

6.3. Vốn góp(22):

– Hình thức góp vốn:…………………………… Giá trị:……………….

– Hình thức góp vốn:…………………. Giá trị:………………………….

6.4. Các loại giấy tờ có giá khác(23):

– Tên giấy tờ có giá: ……………………… Giá trị:……………………..

– Tên giấy tờ có giá:……………………………… Giá trị:……………….

7. Tài sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên, bao gồm:

7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tầu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy…)(24):

– Tên tài sản:………… Số đăng ký:………….. Giá trị: ………………….

– Tên tài sản:………….. Số đăng ký:………… Giá trị: …………………..

7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh, ảnh, các loại tài sản khác)(25):

– Tên tài sản:……… Năm bắt đầu sở hữu:……….. Giá trị: ………

– Tên tài sản:……… Năm bắt đầu sở hữu:……….. Giá trị: ………

8. Tài sản ở nước ngoài (26).

9. Tài khoản ở nước ngoài (27):

– Tên chủ tài khoản: ………………………, số tài khoản: …………..

– Tên ngân hàng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức nơi mở tài khoản: …………….

10. Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai(28):

– Tổng thu nhập của người kê khai: ……………………………………

– Tổng thu nhập của vợ (hoặc chồng): …………………………………

– Tổng thu nhập của con chưa thành niên: …………………………..

– Tổng các khoản thu nhập chung: ……………………………………..

III. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP; GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM (29) (nếu là kê khai tài sản, thu nhập lần đầu thì không phải kê khai Mục này): ……….

4. Một số vấn đề liên quan đến kê khai tài sản

Ngoài biểu mẫu kê khai tài sản và thu nhập, bài viết cũng đưa ra những thông tin bổ sung về quy trình này, giúp độc giả hiểu rõ hơn về việc kê khai tài sản và thu nhập.

4.1 Đối tượng Kê Khai Tài Sản, Thu Nhập

Các đối tượng có nghĩa vụ kê khai tài sản và thu nhập được quy định cụ thể tại Điều 34 của Luật Phòng, chống tham nhũng, bao gồm:

  • Cán bộ, công chức.
  • Sĩ quan Công an, Quân đội, và quân nhân chuyên nghiệp.
  • Người giữ chức vụ từ Phó Trưởng phòng trở lên làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có 100% vốn điều lệ của Nhà nước, và người đại diện phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp.
  • Người ứng cử vào đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân.

4.2 Trường Hợp Phải Kê Khai Tài Sản, Thu Nhập

Theo Điều 36 của Luật Phòng chống tham nhũng, các trường hợp và điều kiện kê khai tài sản và thu nhập bao gồm:

  • Kê khai lần đầu: Áp dụng cho các đối tượng được liệt kê trên (hoàn thành trước ngày 31/12/2019) và người lần đầu giữ vị trí công tác nêu trên (hoàn thành trong vòng 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí việc làm).
  • Kê khai bổ sung: Đối với biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300 triệu đồng trở lên (tăng, giảm tài sản, thu nhập). Kê khai bổ sung phải hoàn thành trước ngày 31/12 của năm có biến động, trừ trường hợp đã kê khai hằng năm.
  • Kê khai hằng năm:

Người có chức vụ Giám đốc Sở và tương đương trở lên (hoàn thành trước ngày 31/12 của năm).
Người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công (hoàn thành trước ngày 31/12).
Kê khai phục vụ công tác cán bộ: Trong trường hợp này, đối tượng phải kê khai khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, cử giữ chức vụ khác hoặc bổ nhiệm lại hoặc bầu cử.

4.3 Tài Sản và Thu Nhập Phải Kê Khai

Các mục tài sản và thu nhập phải kê khai đã được liệt kê chi tiết trong mẫu kê khai tài sản, thu nhập ban hành kèm phụ lục Nghị định 130, bao gồm:

  • Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với nhà ở, đất ở, công trình xây dựng.
  • Kim khí quý, tiền, đá quý, giấy tờ có giá, động sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên/mỗi tài sản.
  • Tài sản hoặc tài khoản ở nước ngoài.
  • Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai của người có nghĩa vụ kê khai.

Trên đây Kế toán Kiểm toán Thuế ACC đã cung cấp cho bạn kiến thức về Mẫu kê khai tài sản theo nghị định 130. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929