Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT là một quy định quan trọng trong lịch trình kế toán và thuế của mỗi doanh nghiệp. Việc nắm rõ và tuân thủ thời hạn này giúp tránh các khoản phạt và tránh rủi ro pháp lý. Trong mỗi năm, doanh nghiệp cần chắc chắn rằng họ đã hoàn thành tờ khai thuế GTGT và nộp trước ngày kết thúc thời hạn, thường là ngày 20 của tháng sau quý kế toán. Điều này giúp duy trì tính minh bạch và tuân thủ các quy định thuế, đồng thời giảm bớt căng thẳng và rủi ro về thuế cho doanh nghiệp. Bài viết này Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ cho bạn biết thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT.
Các loại báo cáo thuế, tờ khai thuế cần phải nộp trong năm
Trong một năm, doanh nghiệp cần phải nộp nhiều loại báo cáo thuế và tờ khai thuế khác nhau, tùy thuộc vào loại hoạt động và quy định thuế của họ. Dưới đây là một số ví dụ phổ biến:
1. Tờ khai thuế GTGT (Giá trị gia tăng): Thường được nộp hàng tháng hoặc hàng quý, tùy theo quy định của quốc gia.
2. Tờ khai thuế TNCN (Thuế thu nhập cá nhân): Doanh nghiệp có thể phải nộp thuế thu nhập cá nhân cho nhân viên của họ hoặc cho bản thân (nếu là doanh nhân cá nhân).
3. Báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Đây là báo cáo liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp và thường được nộp hàng năm.
4. Báo cáo thuế thuế TNDN khấu trừ trước thuế: Một số quốc gia yêu cầu doanh nghiệp nộp báo cáo này để xác định khấu trừ thuế trước thuế.
5. Tờ khai thuế quan trọng (nếu liên quan đến hoạt động nhập khẩu hoặc xuất khẩu): Nếu doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến thương mại quốc tế, họ cần phải nộp các tờ khai thuế quan trọng.
6. Báo cáo thuế về thuế tiêu thụ đặc biệt: Đối với các ngành công nghiệp cụ thể, có thể có yêu cầu nộp báo cáo về thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc các loại thuế đặc biệt khác.
7. Báo cáo thuế trên tài sản và tài sản cố định: Nếu doanh nghiệp sở hữu tài sản cố định hoặc bất động sản, có thể cần phải nộp báo cáo về thuế tài sản.
8. Tờ khai thuế môi trường: Trong một số trường hợp, các doanh nghiệp cần phải nộp tờ khai thuế liên quan đến tác động của hoạt động của họ đối với môi trường.
Lưu ý rằng các quy định và loại tờ khai thuế có thể thay đổi tùy theo quốc gia và loại hình kinh doanh của bạn. Do đó, quan trọng nhất là tham khảo với cơ quan thuế địa phương hoặc một chuyên gia tài chính thuế để biết chính xác các loại báo cáo và tờ khai thuế cần phải nộp trong năm.
Thời hạn nộp các loại báo cáo thuế, tờ khai thuế trong năm
Thời hạn nộp tờ khai thuế, báo cáo thuế và các trường khác được quy định bởi Luật Quản lý thuế 2019. Căn cứ theo 5 loại tờ khai, báo cáo thuế chính cần nộp trong năm, dưới đây là quy định thời hạn nộp cụ thể của từng loại.
1. Thời hạn nộp tờ khai lệ phí (thuế) môn bài
➤ Quy định thời hạn nộp tờ khai lệ phí (thuế) môn bài
Trước ngày 30/01 của năm sau năm thành lập, doanh nghiệp mới thành lập (hoặc chuyển đổi từ hộ kinh doanh) và mới bắt đầu sản xuất, kinh doanh cần tiến hành khai lệ phí (thuế) môn bài, nộp tờ khai cho cơ quan thuế.
Ví dụ: Công ty Athành lập trong năm 2022, thì A cần phải nộp tờ khai lệ phí môn bài trước ngày 30/01/2023.
Doanh nghiệp chỉ cần nộp tờ khai lệ phí môn bài 1 lần duy nhất khi mới thành lập, trừ một số trường hợp sau:
- Trong năm có sự thay đổi về vốn điều lệ đã đăng ký;
- Thành lập mới hoặc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
➤ Mức lệ phí môn bài doanh nghiệp cần nộp theo quy định mới tại Nghị định 22/2020
Mức lệ phí môn bài mà doanh nghiệp phải đóng được căn cứ vào vốn điều lệ/vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký, cụ thể như sau:
Bậc | Vốn điều lệ/ vốn đầu tư | Mức lệ phí môn bài |
1 | Trên 10 tỷ đồng | 3.000.000đ/năm |
2 | Từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000đ/năm |
3 | Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác. | 1.000.000đ/năm |
Ví dụ:
Công ty A thành lập ngày 22/08/2022 với mức vốn điều lệ đăng ký là 9.900.000.000đ thì năm 2022 công ty A được miễn lệ phí môn bài; thời hạn kê khai lệ phí môn bài 2022 của công ty A chậm nhất ngày 30/01/2023 và mức lệ phí môn bài năm 2023 phải đóng là 2.000.000đ.
➤ Các trường hợp miễn lệ phí môn bài
Doanh nghiệp được miễn nộp lệ phí (thuế) môn bài trong các trường hợp sau:
- Đối với doanh nghiệp chuyển đổi từ hộ kinh doanh cá thể:
- Được miễn lệ phí (thuế) môn bài trong 3 năm đầu (tính từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh);
- Trong thời hạn được miễn thuế môn bài, nếu doanh nghiệp thành lập đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) thì đơn vị phụ thuộc đó cũng được miễn lệ phí môn bài.
- Các doanh nghiệp thông thường khác được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc mới bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
2. Thời hạn nộp báo cáo, tờ kê khai thuế GTGT & thuế TNCN
Thời hạn nộp báo cáo và tờ kê khai thuế GTGT và thuế TNCN thường thay đổi tùy theo quy định thuế của từng quốc gia. Dưới đây là một ví dụ về thời hạn thông thường cho việc nộp thuế GTGT và thuế TNCN tại Việt Nam, tuy nhiên, bạn nên kiểm tra với cơ quan thuế địa phương hoặc một chuyên gia tài chính thuế để biết chính xác về thời hạn cụ thể:
1. Thuế GTGT (Giá trị gia tăng):
– Tờ khai thuế GTGT hàng tháng: Thông thường, thời hạn nộp là vào cuối ngày 20 của tháng sau tháng kế toán. Ví dụ, tờ khai thuế GTGT cho tháng 1 cần phải nộp trước ngày 20 tháng 2.
– Tờ khai thuế GTGT hàng quý: Thời hạn nộp thường là vào cuối tháng sau quý kế toán. Ví dụ, tờ khai thuế GTGT quý 1 cần phải nộp trước ngày cuối tháng 4.
2. Thuế TNCN (Thuế thu nhập cá nhân):
– Nếu bạn là doanh nhân cá nhân, thời hạn nộp thuế TNCN thường là vào cuối tháng 3 của năm sau (đối với thuế thu nhập cá nhân năm trước).
– Nếu bạn là doanh nghiệp trả thuế TNCN cho nhân viên, bạn cần nộp báo cáo và trả thuế hàng tháng trước ngày 20 của tháng sau.
Nhớ rằng các quy định về thuế có thể thay đổi, và thời hạn có thể khác nhau tùy theo quốc gia và loại hình kinh doanh. Để tránh phạt và tuân thủ quy định thuế, hãy luôn cập nhật với cơ quan thuế địa phương và theo dõi thông tin thuế mới nhất.
3. Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) thường thay đổi tùy theo quy định thuế của từng quốc gia. Dưới đây là một ví dụ về thời hạn thông thường cho việc nộp tờ khai quyết toán TNDN tại Việt Nam, tuy nhiên, bạn nên kiểm tra với cơ quan thuế địa phương hoặc một chuyên gia tài chính thuế để biết chính xác về thời hạn cụ thể:
Tờ khai quyết toán TNDN hàng năm:
– Thời hạn nộp tờ khai quyết toán TNDN thường là vào cuối tháng 3 của năm sau kết thúc năm tài chính. Ví dụ, tờ khai quyết toán TNDN cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cần phải nộp trước cuối tháng 3 năm sau.
Nhớ rằng các quy định về thuế có thể thay đổi, và thời hạn có thể khác nhau tùy theo quốc gia và loại hình kinh doanh. Để tránh phạt và tuân thủ quy định thuế, hãy luôn cập nhật với cơ quan thuế địa phương và theo dõi thông tin thuế mới nhất.
4. Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thường thay đổi tùy theo quy định thuế của từng quốc gia hoặc khu vực. Dưới đây là một ví dụ về thời hạn thông thường cho việc nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tại một số quốc gia, tuy nhiên, bạn nên kiểm tra với cơ quan thuế địa phương hoặc một chuyên gia tài chính thuế để biết chính xác về thời hạn cụ thể:
Việt Nam
– Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thường là vào cuối tháng 1 hàng năm.
– Báo cáo này thường bao gồm tình hình sử dụng hóa đơn, số lượng hóa đơn đã phát hành và những thông tin liên quan đến việc sử dụng hóa đơn trong kinh doanh.
Nhớ rằng các quy định về thuế và báo cáo có thể thay đổi, và thời hạn có thể khác nhau tùy theo quốc gia hoặc khu vực. Để tránh phạt và tuân thủ quy định thuế, hãy luôn cập nhật với cơ quan thuế địa phương và theo dõi thông tin thuế mới nhất.
Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế và chậm nộp báo cáo thuế
Trong quá trình kinh doanh, có nhiều lý do khiến doanh nghiệp chậm nộp báo cáo, tờ khai thuế. Do đó, doanh nghiệp cần nắm các mức xử phạt chậm nộp tờ khai, báo cáo thuế dưới đây để hạn chế tối đa việc nộp chậm, tránh mất tiền nộp phạt và tốn thời gian xử lý.
➤ Mức phạt chậm nộp tờ khai, báo cáo thuế GTGT, TNDN, TNCN, lệ phí (thuế) môn bài
Tùy theo thời hạn nộp chậm như thế nào, có tình tiết tiết giảm nhẹ, tăng nặng hay không mà mức phạt sẽ khác nhau. Về cơ bản, Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định mức phạt nộp chậm như sau:
Thời hạn chậm | Mức phạt |
Từ 01 – 05 ngày | Cảnh cáo nếu có tình tiết giảm nhẹ (vi phạm lần đầu) |
Từ 01 – 30 ngày | Từ 2.000.000đ – 5.000.000đ |
Từ 31 – 60 ngày | Từ 5.000.000đ – 8.000.000đ |
Từ 61 – 90 ngày | Từ 8.000.000đ – 15.000.000đ |
Trên 90 ngày (không phát sinh số thuế phải nộp) | Từ 8.000.000đ – 15.000.000đ |
Trên 90 ngày (có phát sinh số thuế phải nộp & đã nộp đủ số tiền thuế) | Từ 15.000.000đ – 25.000.000đ |
➤ Công thức phạt chậm nộp tiền thuế môn bài
Phạt chậm nộp tiền lệ phí môn bài được tính theo công thức dưới đây:
Số tiền chậm nộp | = | Mức lệ phí môn bài | x | 0.03% | x | Số ngày chậm nộp |
➤ Mức phạt chậm nộp tờ khai báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
Thời hạn chậm | Mức phạt |
Từ 01 – 05 ngày | Cảnh cáo nếu có tình tiết giảm nhẹ |
Từ 01 – 10 ngày | Từ 1.000.000đ – 3.000.000đ |
Từ 11 – 20 ngày | Từ 2.000.000đ – 4.000.000đ |
Từ 21 – 90 ngày | Từ 4.000.000đ – 8.000.000đ |
Trên 90 ngày | Từ 5.000.000 – 15.000.000đ |
➤ Gia hạn nộp báo cáo, tờ khai thuế
Trường hợp gia hạn nộp báo cáo, nộp tờ khai chỉ áp dụng cho đối tượng nộp thuế không có khả năng nộp đúng thời hạn, do: thiên tai, bệnh dịch, tai nạn bất ngờ…
Thời hạn gia hạn:
- Không quá 30 ngày đối với việc nộp báo cáo, tờ khai thuế theo tháng/quý/năm hoặc theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế;
- Không quá 60 ngày đối với doanh nghiệp nộp quyết toán thuế (tính từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế).