Cách lập giấy chứng nhận góp vốn điều lệ

Giấy chứng nhận góp vốn điều lệ là một trong những loại giấy tờ quan trọng của công ty, chứng minh quyền sở hữu của các thành viên. Bài viết này Kế toán kiểm toán thuế ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ về tầm quan trọng của giấy chứng nhận này và hướng dẫn bạn cách lập giấy chứng nhận góp vốn điều lệ chi tiết.

Cách lập giấy chứng nhận góp vốn điều lệ

1. Giấy chứng nhận góp vốn là gì?

Giấy chứng nhận góp vốn là một loại giấy tờ quan trọng trong hoạt động kinh doanh, đặc biệt đối với các công ty có vốn điều lệ lớn. Đây là văn bản pháp lý xác nhận rằng một cá nhân hoặc tổ chức đã góp đủ số vốn đã cam kết vào công ty.

Mục đích của giấy chứng nhận góp vốn

  • Xác nhận quyền sở hữu: Đây là bằng chứng pháp lý để chứng minh quyền sở hữu phần vốn góp của thành viên/cổ đông trong doanh nghiệp.
  • Bảo vệ quyền lợi: Thành viên/cổ đông dựa vào giấy chứng nhận để thực hiện các quyền lợi như nhận lợi nhuận, quyền biểu quyết, hoặc chuyển nhượng phần vốn góp.
  • Hồ sơ pháp lý: Là tài liệu bắt buộc trong hồ sơ doanh nghiệp, thể hiện sự minh bạch về vốn góp.
  • Hỗ trợ các giao dịch pháp lý: Giấy chứng nhận góp vốn có thể được sử dụng trong các giao dịch như chuyển nhượng vốn, thế chấp vốn góp hoặc tham gia vào các thủ tục pháp lý khác.

2. Cách lập giấy chứng nhận góp vốn điều lệ

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn điều lệ đối với công ty cổ phần:

 

CÔNG TY CỔ PHẦN ………

———————–

Số: …./CNGV-…..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

   Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-o0o————-

Hà Nội, ngày …… tháng … năm …..

                                                                                                                                         

GIẤY  CHỨNG NHẬN GÓP VỐN

CÔNG TY CỔ PHẦN …………………………….

Mã số doanh nghiệp: …………….. do Sở Kế hoạch Đầu tư ……….. cấp ngày ……………..

Địa chỉ trụ sở chính:  …………………………………………….

  1. Vốn điều lệ: ……………… đồng (……..…………….. tỷ đồng Việt Nam).

Tổng số cổ phần: ………….. cổ phần (…………….. cổ phần).

+ Cổ phần cổ đông sáng lập đã mua: …………… cổ phần (……………. cổ phần).

+ Cổ phần chào bán: 0 cổ phần

Loại cổ phần:

+ Cổ phần phổ thông: …………….. cổ phần (……………. cổ phần).

+ Cổ phần ưu đãi: 0 cổ phần

Mệnh giá cổ phần : ……………… VNĐ (…………….. đồng Việt Nam).

Cấp cho ……………….

………………….. Giới tính: ………………..
Sinh ngày: ………………….. Dân tộc: ……… Quốc tịch: …………….
Số CMTND: ……………. do Công …………….. cấp ngày: ……………..         
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………..

………………….. góp ………………. đồng (……………. đồng Việt Nam), tương ứng ………….. cổ phần (…………. cổ phần), chiếm …………..% tổng vốn điều lệ Công ty.

 

XÁC NHẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN …………………..

Tải mẫu tại đây: Mẫu giấy chứng nhận góp vốn điều lệ đối với công ty cổ phần

 

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn điều lệ đối với Công ty TNHH:

 

CÔNG TY ………………

Số …../……../GCN – ………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY CHỨNG NHẬN PHẦN VỐN GÓP

Số: …….. – ………/GCN (Lần ……………)

– Căn cứ Luật doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 của Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

– Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…………cấp ngày ……. tháng …… năm ……. của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh……………….

– Căn cứ tình hình góp vốn thực tế của thành viên.

CHỨNG NHẬN

Thành viên:………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………….

Giấy CMND/ĐKKD số:…………….do:………..cấp ngày:………………………..

Đã góp đủ giá trị phần vốn góp của mình là:…… VNĐ (…………… chẵn), (Tỷ lệ vốn góp……….%).

Hình thức góp vốn:

+ Tiền mặt: ………………………………………………………………

+ Tài sản: ………………………………………………………………

Thời điểm góp vốn:………………………………………………………..

Giấy chứng nhận này được lập thành hai bản gốc, một bản cấp cho thành viên góp vốn, một bản lưu ở hồ sơ công ty.

……, ngày ……. tháng ……. năm ……..
CÔNG TY ……………..

Tải mẫu tại đây: Mẫu giấy chứng nhận góp vốn điều lệ đối với Công ty TNHH

3. Thời hạn góp vốn thành lập công ty và quy định pháp lý liên quan

Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, các thành viên hoặc cổ đông sáng lập của công ty phải hoàn thành nghĩa vụ góp vốn theo cam kết trong thời hạn 90 ngày, tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Điều này áp dụng đối với mọi loại hình doanh nghiệp có vốn góp, như công ty TNHH và công ty cổ phần.

Quy định cụ thể về thời hạn và hình thức góp vốn

Thời hạn 90 ngày:

  • Trong thời gian này, các thành viên phải góp đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Đây có thể là tiền mặt, tài sản, hoặc các giá trị khác được pháp luật công nhận (ví dụ: quyền sở hữu trí tuệ).
  • Nếu loại tài sản góp vốn khác với cam kết ban đầu, thành viên phải thông qua ý kiến của các thành viên khác để điều chỉnh nội dung cam kết và hoàn tất việc góp vốn trong thời hạn này.

Quy định về tài sản góp vốn:

  • Tài sản góp vốn phải được định giá đúng quy định và ghi nhận vào sổ sách kế toán của công ty.
  • Vốn góp bằng ngoại tệ hoặc tài sản cố định cần được định giá hợp lý tại thời điểm góp vốn.

Xử lý khi hết thời hạn 90 ngày mà chưa góp đủ vốn

Trường hợp các thành viên hoặc cổ đông không hoàn thành việc góp vốn đúng hạn, Luật Doanh nghiệp 2020 đưa ra các phương án xử lý như sau:

Đối với thành viên chưa góp vốn:

  • Thành viên chưa góp vốn như đã cam kết sẽ đương nhiên không còn là thành viên của công ty.
  • Phần vốn góp đã cam kết nhưng chưa thực hiện sẽ được chào bán cho các thành viên còn lại hoặc bên thứ ba theo quyết định của Hội đồng thành viên.

Đối với thành viên góp vốn không đủ:

  • Thành viên đã góp vốn một phần sẽ chỉ có các quyền tương ứng với phần vốn đã góp.
  • Phần vốn còn thiếu sẽ được chào bán theo quyết định của Hội đồng thành viên để đảm bảo vốn điều lệ công ty được duy trì.

Điều chỉnh vốn điều lệ:

  • Công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên theo số vốn thực tế đã góp.
  • Thời hạn để hoàn tất thủ tục điều chỉnh là 60 ngày kể từ ngày cuối cùng của thời hạn 90 ngày.

Trách nhiệm tài chính: Các thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ vốn phải chịu trách nhiệm đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, tương ứng với phần vốn đã cam kết góp, trong khoảng thời gian trước khi công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ.

4. Các câu hỏi thường gặp

Ai là người ký giấy chứng nhận góp vốn?
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là người ký giấy chứng nhận góp vốn. Trường hợp ủy quyền, người được ủy quyền cần có giấy ủy quyền hợp lệ để thực hiện việc ký thay.

Có cần mẫu cố định cho giấy chứng nhận góp vốn không?
Không bắt buộc phải sử dụng mẫu cố định. Tuy nhiên, giấy chứng nhận góp vốn phải đảm bảo đầy đủ các nội dung theo quy định pháp luật. Các doanh nghiệp có thể tự thiết kế mẫu giấy chứng nhận phù hợp với nhu cầu quản lý nhưng phải đảm bảo tính pháp lý.

Thời hạn cấp giấy chứng nhận góp vốn là bao lâu?
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp phải cấp giấy chứng nhận góp vốn cho thành viên/cổ đông trong vòng 15 ngày kể từ khi hoàn tất việc góp vốn.

Trên đây là một số thông tin về Cách lập giấy chứng nhận góp vốn điều lệ. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng.

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *