0764704929

Cách hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế TNCN như thế nào?

Việc chậm nộp thuế TNCN sẽ dẫn đến các khoản phạt. Vậy doanh nghiệp cần hạch toán các khoản phạt này như thế nào để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính? Bài viết này Kế toán kiểm toán ACC sẽ hướng dẫn bạn cách hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế TNCN một cách chi tiết và dễ hiểu.

Cách hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế TNCN như thế nào?

1. Hạch toán thuế TNCN là gì?

Hạch toán thuế TNCN là quá trình ghi chép, phân loại và tổng hợp các nghiệp vụ liên quan đến thuế thu nhập cá nhân (TNCN) vào các sổ sách kế toán của doanh nghiệp. Mục tiêu của việc hạch toán này là đảm bảo tính chính xác, đầy đủ và minh bạch của các khoản thuế TNCN phải nộp, đồng thời phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và kiểm tra thuế.

2. Các trường hợp chậm nộp thuế TNCN

Điều 59 của Luật Quản lý Thuế 2019 quy định về việc xác định các trường hợp chậm nộp thuế và tiền phạt chậm nộp, nhằm đảm bảo tính minh bạch, công bằng trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế. 

Các trường hợp chậm nộp thuế

Chậm nộp thuế được hiểu là việc người nộp thuế không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo thời hạn đã quy định trong luật, thông báo của cơ quan thuế, hoặc trong các quyết định hành chính có liên quan. Theo Điều 59, các trường hợp được xác định là chậm nộp thuế bao gồm:

  • Không nộp thuế đúng hạn quy định: Người nộp thuế không thực hiện việc nộp thuế đúng thời hạn đã được ghi trong thông báo hoặc quyết định của cơ quan thuế.
  • Chậm nộp số tiền thuế truy thu: Nếu cơ quan thuế hoặc cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra và phát hiện có sự thiếu sót hoặc khai sai dẫn đến việc phải truy thu thuế, người nộp thuế phải nộp số tiền này trong thời gian quy định. Trường hợp không nộp đúng hạn sẽ bị coi là chậm nộp.
  • Chậm nộp thuế do kê khai điều chỉnh: Khi người nộp thuế tự kê khai bổ sung, điều chỉnh tăng số tiền thuế phải nộp, số tiền này cũng phải được nộp trong thời gian luật định. Nếu không, sẽ rơi vào diện chậm nộp.
  • Không nộp tiền thuế đã được gia hạn: Trong trường hợp người nộp thuế được cơ quan thuế phê duyệt gia hạn thời gian nộp thuế, nhưng sau thời gian gia hạn vẫn không thực hiện nộp, thì được xem là chậm nộp.

Tính tiền chậm nộp thuế

Luật quy định rõ cách tính tiền chậm nộp thuế để đảm bảo sự minh bạch và tạo động lực cho người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn. Cụ thể:

  • Mức tính phạt chậm nộp: Người nộp thuế bị áp dụng mức lãi suất chậm nộp (tính theo tỷ lệ phần trăm trên số tiền thuế chậm nộp) nhằm khắc phục hành vi vi phạm và bù đắp thiệt hại cho ngân sách nhà nước.
  • Thời điểm tính phạt: Thời gian tính phạt được bắt đầu từ ngày kế tiếp sau ngày cuối cùng của hạn nộp thuế.

3. Cách hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế TNCN như thế nào?

Hạch toán các khoản liên quan đến tiền chậm nộp thuế hoặc thuế truy thu là quá trình ghi nhận và phân bổ chi phí, trách nhiệm tài chính vào các tài khoản kế toán. Dưới đây là cách hạch toán chi tiết dựa trên nội dung được cung cấp.

 

Hạch toán tiền chậm nộp thuế chi tiết

– Khi nhận được thông báo về việc xử phạt:

 

Nợ TK 811: Khoản tiền phạt khi nộp thuế chậm

Có TK 3339: Khoản tiền phạt khi nộp thuế chậm

– Khi nộp tiền phạt:

Nợ TK 3339: Khoản tiền phạt chậm nộp thuế

Có TK 111, 112: Khoản tiền phạt chậm nộp thuế

– Cuối kỳ kế toán, thực hiện kết chuyển tiền chậm nộp thuế:

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 811: Chi phí khác

Hạch toán tiền thuế truy thu thêm do chậm nộp thuế

– Thuế TNDN phải nộp:

Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành

Có TK 3334: Thuế TNDN

– Nộp tiền vào Ngân sách nhà nước:

Nợ TK 3334: Tiền thuế TNDN phải nộp

Có TK 111, 112: Tiền thuế TNDN phải nộp

– Thuế GTGT phải nộp bổ sung:

Nợ TK 811: Chi phí khác

Có TK 3331: Khoản tiền thuế GTGT phải nộp

– Thực hiện kết chuyển vào cuối kỳ kế toán:

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 811: Chi phí khác.

– Nộp tiền vào Ngân sách nhà nước:

Nợ TK 3331: Khoản tiền thuế GTGT phải nộp

Có TK 111, 112: Khoản tiền thuế GTGT phải nộp

Hạch toán tiền thuế truy thu sau quyết toán do chậm nộp thuế

– Hạch toán truy thu thuế GTGT:

Nợ TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước của doanh nghiệp

Có TK 3331: Khoản tiền thuế GTGT phải nộp

– Hạch toán truy thu thuế TNDN:

Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước của doanh nghiệp

Có TK 3334: Khoản tiền thuế TNDN phải nộp

– Hạch toán truy thu thuế TNCN:

(1) Khấu trừ vào tiền lương của người lao động kỳ này:

Nợ TK 334: Khoản phải trả người lao động

Có TK 3335: Khoản thuế TNCN phải nộp

(2) Do công ty phải trả:

Nợ TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước của doanh nghiệp

Có TK 3335: Khoản thuế TNCN phải nộp

4. Thời hạn nộp thuế TNCN 

Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) được xác định dựa trên các quy định của Luật Quản lý Thuế 2019 và tính chất phát sinh của từng trường hợp. Quy định này nhằm đảm bảo nghĩa vụ tài chính của cá nhân và tổ chức được thực hiện đúng thời gian, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan thuế trong việc quản lý.

Với tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ thuế trước khi chi trả và nộp số tiền này vào ngân sách nhà nước. Thời điểm nộp thuế phụ thuộc vào tần suất kê khai thuế, có thể theo tháng hoặc theo quý. Trong trường hợp kê khai theo tháng, hạn cuối nộp thuế là ngày 20 của tháng kế tiếp. Đối với kê khai theo quý, thời hạn kéo dài đến ngày 30 của tháng đầu tiên trong quý tiếp theo. Việc phân chia này phù hợp với quy mô hoạt động của từng tổ chức, giúp giảm áp lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Cá nhân tự nộp thuế, thường thuộc nhóm có nhiều nguồn thu nhập hoặc không được khấu trừ tại nguồn, phải tuân thủ thời hạn theo từng trường hợp cụ thể. Với thu nhập từ kinh doanh hoặc tự kê khai, thời hạn quyết toán thuế là ngày 30 tháng 4 của năm kế tiếp. Trường hợp thu nhập phát sinh từ chuyển nhượng bất động sản hoặc các giao dịch đặc biệt như chuyển nhượng chứng khoán, nộp thuế phải được thực hiện trước khi hoàn tất thủ tục đăng ký hoặc chuyển quyền sở hữu.

5. Mức phạt chậm nộp thuế TNCN

Theo Khoản 2 Điều 59 của Luật quản lý Thuế 2019 quy định về mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp thuế như sau:

“Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:

  1. a) Mức tính tiền chậm nộp sẽ bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp
  2. b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.”

Ví dụ:

Công ty A phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) với số tiền là 100.000.000 VNĐ. Hạn cuối nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế là ngày 31/12/2023. Tuy nhiên, công ty A thực hiện nộp thuế vào ngày 15/01/2024, tức là chậm nộp 15 ngày.

Cách tính tiền chậm nộp thuế:

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý Thuế 2019:

  • Mức tính tiền chậm nộp: 0,03%/ngày.
  • Thời gian tính tiền chậm nộp: Từ ngày 01/01/2024 (ngày tiếp theo sau hạn nộp thuế) đến ngày 14/01/2024 (ngày liền kề trước ngày nộp thuế), tổng cộng 15 ngày.

Tiền chậm nộp =100.000.000×0,0003×15=450.000VNĐ

Công ty A phải nộp số tiền thuế là:

  • Số tiền thuế gốc: 100.000.000 VNĐ.
  • Tiền chậm nộp: 450.000 VNĐ.

Hy vọng bài viết về “Cách hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế TNCN như thế nào? Kế toán Kiểm toán ACC cung cấp đã mang đến cho bạn các thông tin cần thiết giúp các bạn trong quá trình làm việc của mình. Nếu có thắc mắc bạn hãy liên hệ đến Kế toán kiểm toán ACC để được giải đáp nhé!

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929