Tài sản cố định vô hình (TSCĐ vô hình) đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là trong các ngành công nghệ, thương mại, và dịch vụ. Các tài sản như quyền sử dụng đất, phần mềm, sáng chế hay thương hiệu không có hình dạng vật lý, nhưng lại mang giá trị kinh tế lớn và ảnh hưởng trực tiếp đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Chính vì vậy, sau đây Kế toán Kiểm toán ACC sẽ cung cấp đến bạn bài viết về “Hướng dẫn hạch toán tài sản cố định vô hình” để đảm bảo sổ sách kế toán minh bạch, đồng thời phản ánh đúng giá trị tài sản của doanh nghiệp.
1. Tài sản cố định vô hình là gì?
Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể nhưng có giá trị kinh tế, được doanh nghiệp kiểm soát và sử dụng lâu dài trong hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc phục vụ các mục đích khác.
Đặc điểm của tài sản cố định vô hình
- Khác với tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình không tồn tại dưới dạng vật lý.
- Tài sản này góp phần tạo ra doanh thu hoặc mang lại các lợi ích khác cho doanh nghiệp trong tương lai.
- Tài sản cố định vô hình phải được sử dụng lâu dài, không phải là các chi phí ngắn hạn.
- Nguyên giá tài sản phải đạt ngưỡng giá trị tối thiểu theo quy định (thường là từ 30 triệu đồng trở lên theo pháp luật kế toán Việt Nam).
2. Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình
Để một tài sản vô hình được ghi nhận là tài sản cố định vô hình, tài sản đó phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
– Mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai
Tài sản vô hình phải có khả năng tạo ra lợi ích kinh tế trực tiếp hoặc gián tiếp cho doanh nghiệp trong tương lai.
Biểu hiện lợi ích kinh tế:
- Tăng doanh thu, ví dụ, một phần mềm độc quyền giúp tối ưu hóa quy trình kinh doanh.
- Giảm chi phí, ví dụ, quyền sử dụng sáng chế giúp tiết kiệm chi phí sản xuất.
- Tạo lợi thế cạnh tranh, ví dụ, quyền nhãn hiệu giúp doanh nghiệp có ưu thế trên thị trường.
– Doanh nghiệp có khả năng kiểm soát tài sản
Doanh nghiệp phải có quyền khai thác và sử dụng tài sản vô hình. Không bị bên thứ ba hạn chế trong việc sử dụng, chuyển nhượng, hoặc khai thác tài sản.
Doanh nghiệp nắm giữ các quyền pháp lý (ví dụ: bản quyền, giấy phép). Có quyền ngăn chặn người khác sử dụng tài sản này một cách trái phép.
– Giá trị tài sản phải xác định được một cách đáng tin cậy
Giá trị của tài sản phải được xác định chính xác, minh bạch và khách quan.
Phương pháp xác định giá trị:
Khi tài sản được mua lại từ bên ngoài, giá trị được xác định dựa trên giá mua cộng với các chi phí liên quan.
Nếu tài sản được doanh nghiệp tự phát triển, giá trị được xác định qua các chi phí phát triển liên quan (tuân theo chuẩn mực kế toán).
Phương pháp định giá:
- So sánh trực tiếp: So sánh với giá trị của các tài sản tương tự trên thị trường.
- Phương pháp thu nhập: Dựa trên khả năng tạo ra dòng tiền trong tương lai.
- Phương pháp thị trường: Dựa trên giá trị thị trường hiện tại.
– Thời gian sử dụng trên 1 năm
Tài sản vô hình phải được sử dụng dài hạn, tức thời gian khai thác hoặc sử dụng vượt quá một năm kể từ ngày bắt đầu sử dụng.
– Nguyên giá đạt mức quy định
Nguyên giá của tài sản phải đạt mức tối thiểu theo quy định (thường là từ 30 triệu đồng trở lên theo quy định kế toán tại Việt Nam).
Nguyên giá bao gồm:
- Giá mua hoặc chi phí phát triển ban đầu.
- Các chi phí liên quan khác để đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (thuế, phí, chi phí pháp lý, v.v.).
>>>> Xem thêm Cách hạch toán nhập khẩu tài sản cố định do Kế toán Kiểm toán ACC cung cấp.
3. Cách hạch toán tài sản cố định vô hình
Hạch toán giao dịch mua tài sản cố định vô hình (TSCĐ vô hình) được quy định tại Điều 37, Thông tư 200/2014/TT-BTC.
– Mua TSCĐ vô hình sử dụng trong sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT khấu trừ
Nguyên tắc hạch toán:
Giá trị tài sản được ghi nhận là giá mua chưa bao gồm thuế GTGT.
Thuế GTGT đầu vào được ghi vào tài khoản 1332 (thuế GTGT được khấu trừ).
Hạch toán:
- Nợ TK 213: TSCĐ vô hình (giá mua chưa bao gồm thuế GTGT).
- Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ.
- Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng (nếu thanh toán bằng tiền gửi).
- Có TK 141: Tạm ứng (nếu thanh toán từ khoản tạm ứng).
- Có TK 331: Phải trả người bán (nếu chưa thanh toán).
– Mua TSCĐ vô hình sử dụng trong sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
Nguyên tắc hạch toán:
Giá trị tài sản được ghi nhận là tổng giá trị thanh toán, bao gồm cả thuế GTGT (nếu có).
Hạch toán:
- Nợ TK 213: TSCĐ vô hình (tổng giá trị thanh toán).
- Có TK 112, 331,…: Tổng giá trị thanh toán.
– Mua TSCĐ vô hình theo hình thức trả chậm, trả góp
Trường hợp thuộc đối tượng chịu thuế GTGT khấu trừ
Nguyên tắc hạch toán:
Giá mua trả ngay chưa bao gồm thuế GTGT được ghi nhận vào TSCĐ vô hình.
Lãi trả chậm, trả góp được ghi nhận vào TK 242 (chi phí trả trước) và phân bổ dần.
Hạch toán:
- Nợ TK 213: Giá mua trả tiền ngay chưa bao gồm thuế GTGT.
- Nợ TK 242: Lãi trả chậm/trả góp (tính bằng số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán và giá mua trả ngay).
- Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ.
- Có TK 111, 112: Nếu thanh toán ngay.
- Có TK 331: Phải trả người bán (tổng giá trị thanh toán).
Trường hợp không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Nguyên tắc hạch toán:
Giá mua trả ngay (bao gồm cả thuế GTGT) được ghi nhận vào TSCĐ vô hình.
Lãi trả chậm, trả góp được ghi nhận vào TK 242 và phân bổ dần.
Hạch toán:
- Nợ TK 213: Giá mua trả tiền ngay đã bao gồm thuế GTGT.
- Nợ TK 242: Lãi trả chậm/trả góp.
- Có TK 331: Phải trả người bán (tổng giá trị thanh toán).
Hạch toán lãi trả góp phát sinh trong kỳ
- Nợ TK 635: Chi phí tài chính (số tiền lãi trả góp phải phân bổ trong kỳ).
- Có TK 242: Chi phí trả trước (giảm phần lãi phân bổ).
– Khi thanh toán tiền cho người bán
Nguyên tắc hạch toán:
Giảm nghĩa vụ phải trả với người bán khi thanh toán.
Hạch toán:
- Nợ TK 331: Phải trả cho người bán (tổng số tiền thanh toán).
- Có TK 111, 112: Số tiền đã trả qua quỹ tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng.
4. Nội dung về tài khoản 213 – Tài sản cố định vô hình
Theo khoản 2 Điều 37 Thông tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản 213 phản ánh các giao dịch liên quan đến tài sản cố định vô hình (TSCĐ vô hình). Cụ thể:
– Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 213
Bên Nợ:
Phản ánh nguyên giá TSCĐ vô hình tăng.
Nguyên giá tăng có thể do mua sắm mới, nhận chuyển nhượng, hoặc nhận góp vốn.
Bên Có:
Phản ánh nguyên giá TSCĐ vô hình giảm.
Giảm nguyên giá có thể do thanh lý, nhượng bán, điều chỉnh giảm hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng.
Số dư bên Nợ:
Phản ánh nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có tại doanh nghiệp.
– Các tài khoản cấp 2 của tài khoản 213
Tài khoản 213 bao gồm 7 tài khoản cấp 2, mỗi tài khoản thể hiện một loại TSCĐ vô hình cụ thể:
Tài khoản 2131 – Quyền sử dụng đất
Phản ánh giá trị quyền sử dụng đất được coi là TSCĐ vô hình theo quy định pháp luật.
Ghi nhận khi doanh nghiệp mua, nhận chuyển nhượng, hoặc được giao quyền sử dụng đất mà không có quyền sở hữu đất (ví dụ: thuê đất dài hạn).
Tài khoản 2132 – Quyền phát hành
Phản ánh toàn bộ chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có quyền phát hành (ví dụ: quyền phát hành cổ phiếu, trái phiếu, hoặc các sản phẩm tài chính khác).
Tài khoản 2133 – Bản quyền, bằng sáng chế
Phản ánh giá trị các chi phí thực tế chi ra để có được bản quyền tác giả, bằng sáng chế, hoặc các quyền sở hữu trí tuệ tương tự.
Tài khoản 2134 – Nhãn hiệu, tên thương mại
Phản ánh giá trị các chi phí thực tế liên quan trực tiếp đến việc mua nhãn hiệu hàng hóa, tên thương mại, hoặc các tài sản thương hiệu khác.
Tài khoản 2135 – Chương trình phần mềm
Phản ánh giá trị các chi phí thực tế chi ra để có được chương trình phần mềm sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Bao gồm cả phần mềm mua sẵn và phần mềm được phát triển nội bộ (nếu đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình).
Tài khoản 2136 – Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
Phản ánh các chi phí để có được giấy phép hoặc giấy phép nhượng quyền, như:
- Giấy phép khai thác tài nguyên.
- Giấy phép sản xuất sản phẩm mới.
- Giấy phép kinh doanh nhượng quyền thương hiệu.
Tài khoản 2138 – TSCĐ vô hình khác
Phản ánh giá trị các loại TSCĐ vô hình khác không thuộc phạm vi của các tài khoản cấp 2 từ 2131 đến 2136.
Ví dụ: Các chi phí phát sinh để có được quyền khai thác dịch vụ hoặc quyền sử dụng công nghệ đặc biệt.
5. Lưu ý khi hạch toán tài sản cố định vô hình
Khi hạch toán tài sản cố định vô hình cần lưu ý một số điều sau:
- Tài sản phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn về lợi ích kinh tế trong tương lai, khả năng kiểm soát, giá trị xác định được, thời gian sử dụng trên 1 năm.
- Xác định đúng nguyên giá bao gồm toàn bộ chi phí liên quan trực tiếp để có được tài sản và đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
- Ghi nhận tài sản vào đúng tài khoản cấp 2 tương ứng (2131 – 2138) theo loại tài sản vô hình.
- Các chi phí như nghiên cứu, quảng cáo, đào tạo không được ghi nhận là tài sản cố định vô hình.
- Quản lý từng tài sản riêng biệt để đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong báo cáo tài chính.
- Đảm bảo các nghiệp vụ hạch toán tuân thủ Thông tư 200/2014/TT-BTC và các quy định liên quan.
>>>> Xem thêm về Hướng dẫn hạch toán chênh lệch tỷ giá theo thông tư 200
cùng Kế toán Kiểm toán ACC nhé!
6. Câu hỏi thường gặp
Nếu tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài, có cần khấu hao không?
Không, quyền sử dụng đất lâu dài không bị khấu hao. Tuy nhiên, chi phí liên quan đến quyền sử dụng đất (nếu có) được ghi nhận ban đầu tại TK 213 và giữ nguyên giá trị trong sổ kế toán.
Có cần đánh giá lại tài sản cố định vô hình không?
Có, nếu có dấu hiệu giảm giá trị hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý, bạn cần đánh giá lại giá trị tài sản cố định vô hình. Giá trị điều chỉnh sẽ được ghi nhận vào TK 811 (Chi phí khác) hoặc TK 711 (Thu nhập khác) tùy theo kết quả đánh giá.
Nếu tài sản cố định vô hình được sử dụng cho dự án đặc biệt, cách hạch toán như thế nào?
Chi phí phát sinh liên quan đến dự án đặc biệt sẽ được ghi nhận vào TK 241 (Xây dựng cơ bản dở dang) trước khi hoàn thành và chuyển vào TK 213 khi đưa vào sử dụng.
Hạch toán tài sản cố định vô hình đòi hỏi sự chính xác và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định kế toán. Việc thực hiện đúng không chỉ giúp doanh nghiệp quản lý tốt tài sản mà còn đảm bảo các báo cáo tài chính phản ánh trung thực tình hình tài chính. Hy vọng rằng Kế toán Kiểm toán ACC thông qua bài viết “Hướng dẫn hạch toán tài sản cố định vô hình” đã cung cấp thông tin hữu ích, giúp doanh nghiệp thực hiện hạch toán TSCĐ vô hình một cách rõ ràng, hiệu quả.