Mẫu quyết định tạm giữ tang vật

Quyết định tạm giữ tang vật là một hành vi pháp lý quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến quá trình điều tra và xử lý vụ án. Bài viết này Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ giới thiệu chi tiết mẫu quyết định tạm giữ tang vật, từ đó giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình, thủ tục và ý nghĩa của việc ban hành quyết định này.

Mẫu quyết định tạm giữ tang vật

1. Quyết định tạm giữ tang vật là gì?

Quyết định tạm giữ tang vật là một hành vi pháp lý do cơ quan có thẩm quyền thực hiện, nhằm tạm thời giữ lại những vật chứng, tài sản liên quan đến vụ việc đang điều tra. Quyết định này được đưa ra với mục đích bảo đảm cho quá trình điều tra được diễn ra khách quan, toàn diện và có đủ căn cứ để đưa ra kết luận cuối cùng.

Tại sao phải tạm giữ tang vật?

  • Bảo vệ hiện trường: Ngăn chặn việc làm hư hỏng, mất mát hoặc di chuyển tang vật, đảm bảo tính xác thực của chứng cứ.
  • Làm rõ vụ việc: Giúp cơ quan điều tra thu thập đầy đủ thông tin, chứng cứ để làm rõ vụ án.
  • Bảo đảm việc thi hành án: Nếu người phạm tội bị kết tội, tang vật sẽ được sử dụng để bồi thường cho người bị hại hoặc tịch thu.

2. Mẫu quyết định tạm giữ tang vật

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH1
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số:…/QĐ-TGTVPTGPCC 2, ngày … tháng … năm …

 

QUYẾT ĐỊNH

Tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính

Căn cứ Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Văn bản giao quyền số ……./……….. ngày … tháng … năm … (nếu có),

Tôi: ………………… Chức vụ: ……………… Đơn vị: ………………………………………………………………………………………………….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tạm giữ tang vật, phương tiện, chứng chỉ hành nghề của:

Ông (Bà)/Tổ chức: ………………………………………………………………………………………………….

Ngày … tháng … năm sinh ………… Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………………….

Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………….

Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:………………………………………………………………………………………………….

Cấp ngày: …………………………. Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………….

Tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề gồm:3

………………………………………………………………………………………………….

Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong gồm: ………………………………………………………………………………………………….

Lý do tạm giữ4: ………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

Thời hạn tạm giữ: ……. ngày, từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm….

Địa điểm tạm giữ: ………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, được giao cho:

  1. Ông (Bà)/Tổ chức: ……………………….. để chấp hành.

Ông (Bà)/Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

  1. 5 ……………………………………… để tổ chức thực hiện Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)
(Ghi rõ chức vụ, họ tên)

Hướng dẫn cách viết quyết định tạm giữ tang vật

1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính (lưu ý: riêng đối với văn bản của UBND cấp xã thì phải ghi rõ cấp tỉnh, cấp huyện; UBND cấp huyện thì phải ghi rõ cấp tỉnh).

2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.

3 Ghi rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tang vật, phương tiện; giấy phép, chứng chỉ hành nghề. Nếu nhiều lập bản thống kê riêng.

4 Ghi rõ lý do tạm giữ theo quy định tại Khoản 1 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính.

5 Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người tổ chức thực hiện việc tạm giữ.

Tải mẫu tại đây: mẫu quyết định tạm giữ tang vật

3. Nội dung của quyết định tạm giữ tang vật

Quyết định tạm giữ tang vật là văn bản hành chính do cơ quan có thẩm quyền ban hành nhằm xác nhận việc tạm giữ tang vật có liên quan đến một vụ việc vi phạm hành chính hoặc vụ án hình sự. Nội dung của quyết định này phải đảm bảo đầy đủ các thông tin quan trọng, tuân thủ đúng quy định của pháp luật.

Các nội dung chính trong quyết định tạm giữ tang vật:

Quốc hiệu, tiêu ngữ và ngày tháng năm ban hành

  • Mở đầu quyết định cần ghi rõ quốc hiệu và tiêu ngữ theo đúng thể thức văn bản hành chính.
  • Ngày, tháng, năm ban hành quyết định để xác định thời điểm có hiệu lực.

Tên cơ quan ban hành quyết định

Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật phải được ghi rõ, chẳng hạn như công an, thanh tra, quản lý thị trường hoặc các cơ quan hành chính khác.

Căn cứ pháp lý

Dẫn chiếu các điều luật, nghị định hoặc thông tư có liên quan làm cơ sở để ban hành quyết định tạm giữ tang vật.

Thông tin về người hoặc tổ chức có tang vật bị tạm giữ

Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số giấy tờ tùy thân (nếu có) đối với cá nhân hoặc tên doanh nghiệp, tổ chức liên quan.

Danh mục tang vật bị tạm giữ

Mô tả cụ thể các tang vật bị tạm giữ, bao gồm tên, số lượng, đặc điểm nhận dạng, giá trị (nếu xác định được) và tình trạng hiện tại của tang vật.

Lý do tạm giữ

Nêu rõ lý do tạm giữ tang vật, có thể do vi phạm hành chính, phục vụ điều tra hoặc các nguyên nhân khác theo quy định của pháp luật.

Thời gian tạm giữ

Xác định thời gian tạm giữ tang vật theo đúng quy định của pháp luật. Nếu có thể gia hạn, cần ghi rõ điều kiện và thời gian gia hạn tối đa.

Quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan

Quyết định phải nêu rõ quyền và nghĩa vụ của người có tang vật bị tạm giữ, bao gồm quyền khiếu nại, thời gian làm việc với cơ quan có thẩm quyền và nghĩa vụ cung cấp thông tin liên quan.

Trách nhiệm của cơ quan thực hiện tạm giữ

Xác định rõ trách nhiệm của cá nhân, đơn vị thực hiện tạm giữ tang vật, đảm bảo quản lý đúng quy định và có biện pháp bảo quản phù hợp.

Hiệu lực của quyết định

Thời điểm quyết định có hiệu lực và các điều khoản hướng dẫn thực hiện.

Chữ ký, họ tên và chức vụ của người có thẩm quyền

Quyết định phải có chữ ký của người ra quyết định, kèm theo họ tên và chức vụ, có thể đóng dấu của cơ quan ban hành.

>>> Tham khảo Mẫu 02/ĐK-NPT-TNCN Tờ khai đăng ký giảm trừ gia cảnh NPT tại đây.

4. Quy trình tạm giữ tang vật

Quy trình tạm giữ tang vật
Quy trình tạm giữ tang vật

Quy trình tạm giữ tang vật phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật nhằm đảm bảo tính minh bạch, hợp pháp và tránh vi phạm quyền lợi của các bên liên quan. Dưới đây là các bước cơ bản trong quá trình tạm giữ tang vật:

1. Xác định tang vật cần tạm giữ

Cơ quan có thẩm quyền phát hiện và xác định tang vật liên quan đến hành vi vi phạm hành chính hoặc vụ án hình sự.

Xác minh tính chất, số lượng, giá trị của tang vật và mức độ ảnh hưởng đến vụ việc.

2. Lập biên bản tạm giữ tang vật

Biên bản tạm giữ tang vật được lập tại hiện trường hoặc trụ sở cơ quan có thẩm quyền.

Nội dung biên bản cần bao gồm:

  • Thông tin về cơ quan, cá nhân thực hiện việc tạm giữ.
  • Thông tin về người vi phạm hoặc tổ chức liên quan.
  • Danh mục tang vật bị tạm giữ (tên, số lượng, đặc điểm, tình trạng thực tế).
  • Lý do tạm giữ và căn cứ pháp lý liên quan.
  • Chữ ký của người lập biên bản, người có tang vật bị tạm giữ và người chứng kiến (nếu có).

Biên bản tạm giữ phải được lập thành ít nhất hai bản, mỗi bên giữ một bản.

3. Ra quyết định tạm giữ tang vật

Cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định tạm giữ tang vật dựa trên biên bản tạm giữ đã lập.

Quyết định phải ghi rõ thông tin tang vật, thời gian tạm giữ, trách nhiệm của các bên liên quan và các điều khoản thi hành.

Quyết định có hiệu lực ngay sau khi được ký và có thể được gửi đến các bên liên quan.

4. Bàn giao và bảo quản tang vật

Sau khi có quyết định tạm giữ, tang vật được bàn giao cho đơn vị có trách nhiệm bảo quản.

Việc bàn giao phải có biên bản ghi nhận rõ tình trạng tang vật, phương thức bảo quản và chữ ký xác nhận của các bên.

Tang vật có giá trị lớn hoặc dễ hư hỏng cần được bảo quản đúng quy trình và có biện pháp kiểm tra định kỳ.

5. Xử lý tang vật tạm giữ

Trong thời gian tạm giữ, cơ quan chức năng xem xét các tình huống sau:

  • Nếu tang vật có thể được trả lại cho chủ sở hữu hợp pháp, cần thực hiện thủ tục hoàn trả.
  • Nếu tang vật là hàng hóa vi phạm pháp luật, có thể bị tiêu hủy hoặc xử lý theo quy định.
  • Nếu tang vật liên quan đến vụ án hình sự, có thể chuyển giao cho cơ quan điều tra để làm căn cứ xử lý vụ việc.

6. Kết thúc quá trình tạm giữ

Khi hết thời gian tạm giữ theo quy định hoặc có quyết định xử lý cụ thể, cơ quan chức năng sẽ ra thông báo về việc hoàn trả hoặc xử lý tang vật.

Nếu tang vật được hoàn trả, cần lập biên bản bàn giao, xác nhận đầy đủ nội dung về tài sản và tình trạng hiện tại của tang vật.

Nếu tang vật bị xử lý (bán đấu giá, tiêu hủy…), cần thực hiện theo quy trình pháp lý và lập biên bản chi tiết.

>>> Xem thêm Mẫu số 01/BCKT-NSBN – Mẫu báo cáo kiểm toán nhà nước

5. Các câu hỏi thường gặp

Quyết định tạm giữ tang vật chỉ áp dụng đối với các vụ án hình sự.

Quyết định tạm giữ tang vật có thể được áp dụng trong cả vụ án hình sự và vụ việc vi phạm hành chính, tùy thuộc vào tính chất của vụ việc và quy định của pháp luật.

Bất kỳ ai cũng có quyền ra quyết định tạm giữ tang vật.

Chỉ có cơ quan có thẩm quyền, như cơ quan cảnh sát điều tra, viện kiểm sát mới có quyền ra quyết định tạm giữ tang vật.

Thời hạn tạm giữ tang vật là không giới hạn.

Thời hạn tạm giữ tang vật có quy định cụ thể trong pháp luật, thường không quá một thời gian nhất định (ví dụ: 7 ngày, 10 ngày, 2 tháng…).

Hy vọng qua bài viết, Kế toán kiểm toán ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề mẫu quyết định tạm giữ tang vật. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Kế toán kiểm toán ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *