Việc tạm ngừng kinh doanh là một quyết định không hề dễ dàng đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, việc tạm dừng hoạt động lại là cần thiết để doanh nghiệp có thể tái cấu trúc và phát triển bền vững hơn. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết và hướng dẫn cụ thể về hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh theo quy định hiện hành.
1. Tạm ngừng kinh doanh là gì?
Theo khoản 1 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp khi thực hiện việc tạm dừng hoạt động kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020.
Tình trạng pháp lý này ghi nhận việc doanh nghiệp không thực hiện hoạt động kinh doanh trong thời gian tạm ngừng nhưng vẫn phải tuân thủ các nghĩa vụ liên quan theo quy định pháp luật.
2. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Theo Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh bao gồm các giấy tờ sau:
- Văn bản thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp (theo mẫu quy định).
- Kèm theo thông báo là:
- Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh: Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.
- Đối với công ty cổ phần: Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh.
- Đối với công ty TNHH một thành viên: Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh.
3. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh
3.1 Trường hợp đăng ký trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
Bước 1: Thông báo về tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh
- Doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh.
- Nếu doanh nghiệp muốn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời gian đã thông báo, phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh.
Bước 2: Kiểm tra và cấp giấy xác nhận
- Sau khi nhận hồ sơ đăng ký, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
- Thời gian cấp giấy xác nhận là 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
Bước 3: Đăng ký cho các chi nhánh, văn phòng đại diện
- Doanh nghiệp có thể đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cùng lúc với đăng ký của doanh nghiệp.
3.2 Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng
Bước 1: Kê khai thông tin và gửi hồ sơ
Người nộp hồ sơ phải kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ và thanh toán phí, lệ phí qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại https://dangkykinhdoanh.gov.vn.
Bước 2: Nhận Giấy biên nhận
Sau khi gửi hồ sơ, người nộp hồ sơ sẽ nhận Giấy biên nhận qua mạng điện tử.
Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ
Nếu hồ sơ đủ điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp.
Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo qua mạng yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
3.3 Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh
Bước 1: Kê khai thông tin và gửi hồ sơ qua tài khoản
Người nộp hồ sơ sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký xác thực hồ sơ, thanh toán phí, lệ phí qua cổng thông tin quốc gia.
Nếu ủy quyền thực hiện thủ tục qua mạng, văn bản ủy quyền phải có thông tin liên hệ của người ủy quyền.
Bước 2: Nhận Giấy biên nhận
Sau khi gửi hồ sơ, người nộp hồ sơ sẽ nhận Giấy biên nhận qua mạng điện tử.
Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ
Nếu hồ sơ đủ điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp.
Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ qua mạng thông tin điện tử.
4. Tạm ngừng kinh doanh được bao lâu?
Dựa theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, quy định về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh và tiếp tục kinh doanh trước thời hạn thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh là tối đa 01 năm cho mỗi lần đăng ký. Trong trường hợp cần tiếp tục tạm ngừng sau khi hết thời hạn, doanh nghiệp vẫn được quyền thông báo để gia hạn thời gian tạm ngừng.
5. Câu hỏi thường gặp
Nơi tiếp nhận hồ sơ tạm ngừng kinh doanh là đâu?
Trả lời: Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh thường được nộp tại cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Thời gian xử lý hồ sơ tạm ngừng kinh doanh là bao lâu?
Trả lời: Thời gian xử lý hồ sơ tạm ngừng kinh doanh thường được quy định trong Luật Hành chính. Tuy nhiên, thời gian này có thể thay đổi tùy thuộc vào từng địa phương và khối lượng công việc của cơ quan đăng ký kinh doanh.
Sau khi tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp có còn phải nộp thuế không?
Trả lời: Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ thuế liên quan đến tài sản, thu nhập phát sinh trong quá trình thanh lý hoặc giải thể (nếu có).
Hy vọng qua bài viết, Kế toán kiểm toán ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Kế toán kiểm toán ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.