0764704929

Mẫu bài tập kế toán bán hàng có lời giải cực chi tiết

Trong quá trình học tập và thực hành kế toán, việc nắm vững kiến thức thông qua bài tập là một phần quan trọng để phát triển kỹ năng và hiểu biết sâu rộng về lĩnh vực này. Mặc dù có nhiều loại bài tập khác nhau, nhưng bài tập kế toán bán hàng luôn đóng vai trò quan trọng, đặc biệt là khi chúng được giải quyết một cách chi tiết và rõ ràng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá một mẫu bài tập kế toán bán hàng, với lời giải cực kỳ chi tiết, giúp bạn áp dụng và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

1. Các nghiệp vụ phát sinh của công ty C như sau:

  1. Mua 1 lô hàng hóa nhập kho, giá mua chưa thuế 25.800.000 thuế VAT 10% chưa thanh toán tiền, hàng về nhập kho phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá 800.000, chưa rõ nguyên nhân, DN nhập kho theo số thực tế.
  2. Lô hàng đang đi đường về nhập kho phát hiện thừa số hàng trị giá là 350.000 chưa rõ nguyên nhân. Biết trị giá lô hàng đang đi đường là 30.500.000, DN nhập kho cả số hàng thừa.
  3. Mua 1 lô hàng giá mua chưa thuế 22.000.000 thuế 10% chưa trả tền, số hàng trên được xử lý như sau:
    – 1/2 số hàng trên gửi bán cho cty H, giá bán chưa thuế 15.000.000 thuế 10%
    – Số còn lại nhập kho đủ
  4. Mua 1 lô hàng giá mua chưa có thuế 66.000.000 thuế 10% chưa thanh toán tiền. số hàng trên xử lý như sau:
    1/3 số hàng bán thẳng cho cty H, giá bán chưa thuế 45.000.000 thuế 10%, thanh toán chuyển khoản
    – số còn lại chuyển cho cơ sở đại lý M
  5. DN xuất kho hàng hóa giao cho cơ sở đại lý, giá XK 20.500.000 thặng số thương mại 20%, hoa hồng đại lý 3% trên tổng giá thanh toán, thuế hoa hồng và dịch vụ đại lý 10%
  6.  Xuất kho lo hàng bán theo phương thức trả chậm, giá bán chưa thuế 51.000.000, giá bán trả chậm 56.000.000 thuế VAT 10% thu tiền ngay tại thời điểm bán 15.000.000 bằng tiền mặt, số còn lại thu dần. Biết giá vốn của lô hàng 45.00.000
  7. Nhập kho lo hàng nhập khẩu, biết giá trị của hàng nhập khẩu là 300.000.000 (giá tính thuế) chưa thanh toán, thuế nhập khẩu phải nộp 10%, thuế GTGT 10%. chi phí vận chuyển về nhập kho chi bằng tiền mặt 1.200.000
  8. Xuất khẩu trực tiếp một lô hàng ,giá xuất kho 420.000.000 giá xuất khẩu theo giá FOB Hải Phòng 25.000 USD, thuế xuất khẩu phải nộp 5% khách hàng chưa thánh toán, tỷ giá thực tế ngày xuất khẩu 21.000đ/USD
  9. Thanh toán tiền cho bên xuất khẩu bằng L/C 2.000USD bằng tiền gửi ngân hàng 10.000USD biết tỷ giá ngày ký quỹ là 20.400đ/USD, tỷ giá ngày nhận nợ 20.600đ/USD, tỷ giá xuất ngoại tệ 20.500đ/USD
  10. Nhập khẩu một lô hàng có giá trị trên hóa đơn thương mại do bên bán cấp là 21.000USD, chưa thanh toán tiền. Thuế suất thuế nhập khẩu là 15% thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 10% thếu GTGT 10% tỷ giá giao dịch là 21.000đ/USD. Lô hàng đã về nhập kho đủ:

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Lời giải:

Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ

1. Mua 1 lô hàng hóa nhập kho, giá mua chưa thuế 25.800.000 thuế VAT 10% chưa thanh toán tiền, hàng về nhập kho phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá 800.000, chưa rõ nguyên nhân, DN nhập kho theo số thực tế.

  • Giá mua chưa thuế của lô hàng: 25.800.000
  • Thuế VAT: 25.800.000 * 10/100 = 2.580.000
  • Tổng giá trị lô hàng: 25.800.000 + 2.580.000 = 28.380.000
  • Số hàng thiếu: 800.000
  • Số hàng nhập kho thực tế: 28.380.000 – 800.000 = 20.580.000

Nợ TK 156: 20.580.000

Có TK 331: 28.380.000

2. Lô hàng đang đi đường về nhập kho phát hiện thừa số hàng trị giá là 350.000 chưa rõ nguyên nhân. Biết trị giá lô hàng đang đi đường là 30.500.000, DN nhập kho cả số hàng thừa.

  • Giá trị lô hàng đang đi đường: 30.500.000
  • Số hàng thừa: 350.000
  • Số hàng nhập kho thực tế: 30.500.000 + 350.000 = 33.000.000

Nợ TK 156: 33.000.000

Có TK 331: 30.500.000

3. Mua 1 lô hàng giá mua chưa thuế 22.000.000 thuế 10% chưa trả tền, số hàng trên được xử lý như sau:

– 1/2 số hàng trên gửi bán cho cty H, giá bán chưa thuế 15.000.000 thuế 10%

  • Giá mua chưa thuế của lô hàng: 22.000.000
  • Thuế VAT: 22.000.000 * 10/100 = 2.200.000
  • Tổng giá trị lô hàng: 22.000.000 + 2.200.000 = 24.200.000
  • Số hàng gửi bán cho cty H: 24.200.000/2 = 12.100.000

Nợ TK 156: 12.100.000

Có TK 331: 24.200.000

– Số còn lại nhập kho đủ

  • Số hàng còn lại nhập kho: 24.200.000 – 12.100.000 = 12.100.000

Nợ TK 156: 12.100.000 Có TK 331: 12.100.000

4. Mua 1 lô hàng giá mua chưa có thuế 66.000.000 thuế 10% chưa thanh toán tiền. số hàng trên xử lý như sau:

1/3 số hàng bán thẳng cho cty H, giá bán chưa thuế 45.000.000 thuế 10%, thanh toán chuyển khoản

  • Giá mua chưa thuế của lô hàng: 66.000.000
  • Thuế VAT: 66.000.000 * 10/100 = 6.600.000
  • Tổng giá trị lô hàng: 66.000

5. DN xuất kho hàng hóa giao cho cơ sở đại lý, giá XK 20.500.000 thặng số thương mại 20%, hoa hồng đại lý 3% trên tổng giá thanh toán, thuế hoa hồng và dịch vụ đại lý 10%

  • Giá xuất kho: 20.500.000
  • Thặng số thương mại: 20.500.000 * 20/100 = 4.100.000
  • Giá bán cho đại lý: 20.500.000 + 4.100.000 = 24.600.000
  • Hoa hồng đại lý: 24.600.000 * 3/100 = 738.000
  • Thuế hoa hồng và dịch vụ đại lý: 738.000 * 10/100 = 73.800

Nợ TK 156: 20.500.000 Có TK 632: 20.500.000

Nợ TK 3388: 738.000 Có TK 641: 738.000

6. Xuất kho lo hàng bán theo phương thức trả chậm, giá bán chưa thuế 51.000.000, giá bán trả chậm 56.000.000 thuế VAT 10% thu tiền ngay tại thời điểm bán 15.000.000 bằng tiền mặt, số còn lại thu dần. Biết giá vốn của lô hàng 45.000.000

  • Giá bán chưa thuế: 51.000.000
  • Giá bán trả chậm: 56.000.000
  • Thuế VAT: 56.000.000 * 10/100 = 5.600.000
  • Tổng giá trị lô hàng: 51.000.000 + 5.600.000 = 56.600.000
  • Giá vốn: 45.000.000
  • Giá trị hàng bán trả chậm: 56.000.000 – 15.000.000 = 41.000.000

Nợ TK 156: 45.000.000

Có TK 632: 45.000.000

Nợ TK 131: 56.600.000

Có TK 511: 5.600.000

Có TK 632: 41.000.000

7. Nhập kho lo hàng nhập khẩu, biết giá trị của hàng nhập khẩu là 300.000.000 (giá tính thuế) chưa thanh toán, thuế nhập khẩu phải nộp 10%, thuế GTGT 10%. chi phí vận chuyển về nhập kho chi bằng tiền mặt 1.200.000

  • Giá trị hàng nhập khẩu: 300.000.000
  • Thuế nhập khẩu: 300.000.000 * 10/100 = 30.000.000
  • Thuế GTGT: 300.000.000 * 10/100 = 30.000.000
  • Tổng giá trị lô hàng: 300.000.000 + 30.000.000 + 30.000.000 = 360.000.000
  • Chi phí vận chuyển: 1.200.000

Nợ TK 156: 360.000.000

Có TK 331: 360.000.000

8. Xuất khẩu trực tiếp một lô hàng ,giá xuất kho 420.000.000 giá xuất khẩu theo giá FOB Hải Phòng 25.000 USD, thuế xuất khẩu phải nộp 5% khách hàng chưa thánh toán, tỷ giá thực tế ngày xuất khẩu 21.000đ/USD

  • Giá xuất kho: 420.000.000
  • Giá FOB Hải Phòng: 25.000 USD
  • Tỷ giá thực tế ngày xuất khẩu: 21.000đ/USD
  • Số lượng hàng xuất khẩu: 25.000/21.000 = 1,19
  • Giá trị hàng xuất khẩu theo USD: 25.000 USD
  • Thuế xuất khẩu phải nộp: 420.000.000 * 5/100 = 21.000.000

Nợ TK 156: 420.000.000 Có TK 632: 420.000.000

Nợ TK 3331: 21.000.000 Có TK 131: 21.000.000

9. Thanh toán tiền cho bên xuất khẩu bằng L/C 2.000USD bằng tiền gửi ngân hàng 10.000USD biết tỷ giá ngày ký quỹ là 20.400đ/USD, tỷ giá ngày nhận nợ 20.600đ/USD, tỷ giá xuất ngoại tệ 20.500đ/USD

  • Tỷ giá ngày ký quỹ: 20.400đ/USD
  • Tỷ giá ngày nhận nợ: 20.600đ/USD
  • Tỷ giá xuất ngoại tệ: 20.500đ/USD
  • Số tiền thanh toán bằng L/C: 2.000 USD * 20.500đ/USD = 41.000.000
  • Số tiền ghi nợ TK 112: 41.000.000
  • Số tiền ghi có TK 331: 41.000.000

Nợ TK 112: 41.000.000

Có TK 331: 41.000.000

10. Nhập khẩu một lô hàng có giá trị trên hóa đơn thương mại do bên bán cấp là 21.000USD, chưa thanh toán. Thuế suất thuế nhập khẩu là 15% thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 10% thếu GTGT 10% tỷ giá giao dịch là 21.000đ/USD. Lô hàng đã về nhập kho đủ

  • Giá trị hàng nhập khẩu theo USD: 21.000 USD
  • Tỷ giá giao dịch: 21.000đ/USD
  • Giá trị hàng nhập khẩu theo VND: 21.000 USD * 21.000đ/USD = 441.000.000
  • Thuế nhập khẩu: 441.000.000 * 15/100 = 66.150.000
  • Thuế tiêu thụ đặc biệt: 441.000.000 * 10/100 = 44.100.000
  • Thuế GTGT: 441.000.000 * 10/100 = 44.100.000
  • Tổng giá trị lô hàng: 441.000.000 + 66.150.000 + 44.100.000 = 551.250.000

Nợ TK 156: 551.250.000

Có TK 331: 551.250.000

Kết chuyển doanh thu, chi phí và lãi (lỗ) lúc cuối kỳ

Doanh thu bán hàng:
Nợ TK 511: 56.000.000 + 420.000.000 = 476.000.000
Có TK 632: 476.000.000
Chi phí bán hàng:
Nợ TK 641: 738.000 + 5.600.000 = 818.000
Có TK 156: 738.000 + 5.600.000 = 818.000
Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642: 1.200.000
Có TK 156: 1.200.000
Lãi (lỗ) thuần:
Nợ TK 911: 476.000.000 – 818.000 – 1.200.000 = 393.000.000
Có TK 632: 393.000.000

2. Các tài khoản sử dụng để hạch toán

Tài khoản 111 – Tiền mặt

Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng

Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng

Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường

Tài khoản 156 – Hàng hóa

Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán

Tài khoản 331 – Phải trả khách hàng

Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại 

Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại 

Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán

Tài khoản 421 – Lãi chưa phân phối

Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán

Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng

Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Tài khoản 911 – Xác định kết quả sản xuất kinh doanh

Tài khoản 142, 214, 334, 338…

3. Sơ đồ kế toán

Để hiểu rõ hơn về quy trình mua, bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh trong kế toán bán hàng, bạn có thể tham khảo sơ đồ sau:

 

Sơ đồ hạch toán mua bán hàng hóa và xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Sơ đồ hạch toán mua bán hàng hóa và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Chú thích:

(1) Chi phí bán hàng hay chi phí QLDN trả bằng TM, TGNH hay dịch vụ mua ngoài.

(2) Mua hàng hóa nhập kho hay chi phí thu mua.

(3) Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ, tiền lương, BHXH ở bộ phận bán hàng hay QLDN.

(4) Xuất kho gửi hàng đi bán.

(5) Bán hàng thu tiền ngay.

(6) Bán hàng chưa thu tiền.

(7) Giá vốn hàng bán.

(8) Kết chuyển trị giá mua của hàng gửi đi đã bán được.

(9) Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng.

(10) Khách hàng thanh toán tiền hàng có chiết khấu hoặc giảm giá hay hàng bán bị trả lại.

(11) Kết chuyển các khoản chiết khấu bán hàng, giảm giá hay hàng bị trả lại.

(12) Khoản thuế tính trên doanh thu phải nộp (nếu có).

(13) Kết chuyển doanh thu thuần.

(14) Kết chuyển giá vốn hàng bán

(15) Kết chuyển chi phí bán hàng.

(16) Kết chuyển chi phí QLDN.

(17) Kết chuyển lãi.

(18) Kết chuyển lỗ.

4. Bài tập nghiệp vụ kế toán bán hàng có lời giải

VD1:  Công ty A có tình hình số dư đầu kỳ các tài khoản như sau: (đơn vị tính: VNĐ)

TK 111:  20.000.000      TK 211:  150.000.000

TK 112:  150.000.000    TK 331:  50.000.000

TK 156:  35.000.000      TK 311:  25.000.000

TK 153:  5.000.000       TK 411:  260.000.000

TK 334:  5.000.000       TK 421:  20.000.000

* Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

1) Rút tiền gửi NH nhập quỹ tiền mặt: 90.000.000

2) Vay ngắn hạn NH trả nợ cho người bán 25.000.000

3) Xuất bán một số hàng hoá có giá vốn 25.000.000, giá bán là 30.000.000 tiền hàng chưa thanh toán.

4) Xuất công cụ, dụng cụ cho bộ phận bán hàng là 500.000 và trả bộ phận quản lý doanh nghiệp là 500.000

5) Tính ra tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 1.000.000 và cán bộ quản lý doanh nghiệp 2.000.000

6) Dùng tiền mặt mua hàng hoá nhập kho 60.000.000

7) Xuất bán một số hàng hoá có giá vốn 60.000.000, giá bán 70.000.000 thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.

8) Chỉ tiền mặt lương cho cán bộ công nhân viên 3.000.000

9) Kết chuyển doanh thu, chi phí và lãi (lỗ) lúc cuối kỳ.

 Yêu cầu:

– Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

– Phản ánh các nghiệp vụ kế toán phát sinh trên các tài khoản liên quan và xác định kết quả lãi, lỗ.

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (ĐVT: 1 000đ)

Lời giải:

(1)  Nợ TK 111: 90.000

Có TK 112: 90.000

(2)  Nợ TK 331: 25.000

Có TK 311: 25.000

(3a) Nợ TK 632: 25.000

Có TK 156: 25.000

(3b) Nợ TK 131: 30.000

Có TK 511: 30.000

(4)  Nợ TK 641: 500

Nợ TK 642: 500

Có TK 153: 1.000

(5)  Nợ TK 641: 1.000

Nợ TK 642: 2.000

Có TK 334: 3.000

(6)  Nợ TK 156: 60.000

Có TK 111: 60.000

(7a) Nợ TK 632: 60.000

Có TK 156: 60.000

(7b) Nợ TK 112: 70.000

Có TK 511: 70.000

(8)  Nợ TK 334: 3.000

Có TK 111: 3.000

(9a) K/c doanh thu thuần,

Nợ TK 511: 100.000

Có TK 911: 100.000

(9b) Kết chuyển giá vốn hàng bán

Nợ TK 911: 85.000

Có TK 632: 85.000

(9c) Kết chuyển chi phí bán hàng

Nợ TK 911: 1.500

Có TK 641: 1.500

(9d) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

Nợ TK 911: 2.500

Có TK 642: 2.500

(9e) Kết chuyển lãi

Nợ TK 911: 11.000

Có 42 1: 11.000

Qua nội dung chi tiết của mẫu bài tập kế toán bán hàng của Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, chúng ta đã cùng nhau khám phá và hiểu rõ hơn về các khía cạnh quan trọng của quá trình ghi chép và phân loại các giao dịch kinh doanh. Việc giải quyết bài tập không chỉ giúp chúng ta áp dụng lý thuyết vào thực tế một cách linh hoạt, mà còn tạo ra cơ hội để nâng cao khả năng phân tích và suy luận. Hy vọng rằng mẫu bài tập này đã làm phong phú thêm kiến thức của bạn và hỗ trợ quá trình học tập và làm việc trong lĩnh vực kế toán bán hàng.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929