0764704929

Mẫu thẻ tài sản cố định theo thông tư 200

Mẫu thẻ tài sản cố định đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài sản cố định của doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Quan bài viết này ACC xin cung cấp mẫu thẻ tài sản cố định theo thông tư 200 và thông tư 133. Cùng khám phá nhé!

Mẫu thẻ tài sản cố định theo thông tư 200
Mẫu thẻ tài sản cố định theo thông tư 200

1. Thẻ tài sản cố định là gì?

Thẻ tài sản cố định là một loại chứng từ được sử dụng để theo dõi chi tiết tình hình của mỗi tài sản cố định trong công ty về thay đổi nguyên giá hoặc những giá trị hao mòn đã trích hàng năm của mỗi tài sản cố định.

2. Mẫu thẻ tài sản cố định theo thông tư 200 và thông tư 133 mới nhất

2.1 Mẫu thẻ tài sản cố định theo thông tư 200

Đơn vị:………………

Địa chỉ:………………

Mẫu số S23-DN

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC 

 Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Số: ……….

Ngày ……tháng …… năm …..lập thẻ …..

Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số …………..ngày…..tháng…..năm………

Tên, mã ký hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Số hiệu TSCĐ

Nước sản xuất (xây dựng) Năm sản xuất

Bộ phận quản lý, sử dụng Năm đưa vào sử dụng

Công suất (diện tích thiết kế)

Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày …….tháng……..năm……

Lý do đình chỉ

Số hiệu

chứng từ

Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn tài sản cố định
Ngày, tháng,

năm

Diễn

giải

Nguyên

giá

Năm Giá trị

hao mòn

Cộng dồn
A B C 1 2 3 4

Dụng cụ phụ tùng kèm theo

Số

TT

Tên, quy cách dụng cụ,

phụ tùng

Đơn vị Số lượng Giá trị
A B C 1 2

Ghi giảm TSCĐ chứng từ sổ:……………..ngày…tháng…năm

Lý do giảm

Ngày ….tháng ….năm ….
Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Tải: mẫu thẻ tài sản cố định theo TT 200

2.2 Mẫu thẻ tài sản cố định theo thông tư 133

Đơn vị: …………………………..

Địa chỉ: ……………………………

Mẫu số S11-DNN

(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Số: ……………….

Ngày… tháng…. năm… lập thẻ……

Căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ số……………………………… ngày…. tháng…. năm…

Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCD:…………………….…… Số hiệu TSCĐ…………

Nước sản xuất (xây dựng)……………………………………………….. Năm sản xuất…………

Bộ phận quản lý, sử dụng…………………………………… Năm đưa vào sử dụng……………

Công suất (diện tích thiết kế)…………………………………………………………………………

Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày……… tháng…………… năm…

Lý do đình chỉ……………………………………………………………………………………………

Số hiệu chứng từ Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn tài sản cố định
Ngày, tháng, năm Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị hao mòn Cộng dồn
A B C 1 2 3 4

Dụng cụ phụ tùng kèm theo

Số TT Tên, quy cách dụng cụ, phụ tùng Đơn vị tính Số lượng Giá trị
A B C 1 2

Ghi giảm TSCĐ chứng từ số:………… ngày…. tháng…. năm………

Lý do giảm: …………………………………………………………………

Người lập biểu(Ký, họ tên) Kế toán trưởng(Ký, họ tên) Ngày … tháng … năm …

Người đại diện theo pháp luật

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.

Tải: mẫu thẻ tài sản cố định theo TT 133

2.3 Mẫu thẻ tài sản cố định theo số 15/2006/QĐ-BTC hiện hành

Đơn vị:………………

Địa chỉ:………………

Mẫu số S23-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Số: ……….

Ngày ……tháng …… năm …..lập thẻ …..

Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số …………..ngày ….tháng …..năm ………

Tên, mã ký hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: ………… Số hiệu TSCĐ …………………..

Nước sản xuất (xây dựng) …………………………………. Năm sản xuất ………………………

Bộ phận quản lý, sử dụng …………………………. Năm đưa vào sử dụng ……………………

Công suất (diện tích thiết kế)…………………………………………………………

Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày …….tháng……..năm……………

Lý do đình chỉ…………………………………………………………………………

Số hiệu

chứng từ

Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn tài sản cố định
Ngày, tháng,

năm

Diễn

giải

Nguyên

giá

Năm Giá trị

hao mòn

Cộng dồn
A B C 1 2 3 4

Dụng cụ phụ tùng kèm theo

Số

TT

Tên, quy cách dụng cụ,

phụ tùng

Đơn vị Số lượng Giá trị
A B C 1 2

Ghi giảm TSCĐ chứng từ sổ:……………..ngày…tháng…năm…………………………….

Lý do giảm……………………………………………………………………………………

Ngày ….tháng ….năm ….
Người lập

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Tải: Mẫu số S23-DN

3. Hướng dẫn điền mẫu thẻ tài sản cố định theo thông tư 200

Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính quy định về hệ thống sổ sách kế toán theo Thông tư này. Dưới đây là cách điền mẫu thẻ tài sản cố định:

Thẻ tài sản cố định được lập cho từng tài sản cố định cụ thể. Thẻ này áp dụng cho các loại tài sản cố định như nhà cửa, vật kiến trúc, thiết bị, máy móc, cây trồng, gia súc,… Thẻ tài sản cố định có 4 phần chính như sau:

(1) Ghi thông tin cơ bản của tài sản cố định, bao gồm tên tài sản, ký hiệu, quy cách kỹ thuật, số hiệu, nơi sản xuất hoặc xây dựng, năm sản xuất, đơn vị quản lý và sử dụng, năm đưa vào sử dụng, công suất hoặc diện tích thiết kế; ngày, tháng, năm ngừng sử dụng và lý do ngừng sử dụng.

(2) Ghi nhận nguyên giá tài sản cố định từ khi hình thành ban đầu và các thay đổi qua từng giai đoạn, bao gồm giá trị hao mòn đã trích lập hàng năm.

  • Cột A, B, C, 1: Ghi số hiệu, ngày, tháng, năm của chứng từ, lý do hình thành nguyên giá, và nguyên giá của tài sản cố định tại thời điểm đó.
  • Cột 2: Ghi năm bắt đầu tính giá trị hao mòn tài sản cố định.
  • Cột 3: Ghi giá trị hao mòn tài sản cố định cho từng năm.
  • Cột 4: Ghi tổng cộng giá trị hao mòn đã trích cộng dồn đến thời điểm hiện tại. Đối với những tài sản không yêu cầu khấu hao nhưng phải tính hao mòn (như tài sản dùng cho sự nghiệp, phúc lợi), cũng cần ghi nhận giá trị hao mòn vào thẻ.

(3) Ghi số lượng phụ tùng, dụng cụ đi kèm với tài sản cố định.

  • Cột A, B, C: Ghi số thứ tự, tên, quy cách và đơn vị tính của dụng cụ, phụ tùng đi kèm.
  • Cột 1, 2: Ghi số lượng và giá trị của từng loại dụng cụ, phụ tùng đi kèm tài sản cố định.

(4) Phần ghi giảm tài sản cố định cuối thẻ: Ghi lại số chứng từ, ngày, tháng, năm và lý do ghi giảm tài sản cố định.

Thẻ tài sản cố định do kế toán phụ trách tài sản lập ra, được kế toán trưởng kiểm tra và giám đốc doanh nghiệp phê duyệt. Thẻ này sẽ được lưu trữ tại phòng kế toán trong suốt thời gian sử dụng tài sản.

4. Phân loại tài sản cố định

Phân loại tài sản cố định

Phân loại tài sản cố định là một phần quan trọng trong công tác quản lý tài sản của doanh nghiệp. 

Việc phân loại giúp doanh nghiệp xác định được giá trị, tuổi thọ và mức độ khấu hao của từng loại tài sản, từ đó quản lý và sử dụng tài sản một cách hiệu quả. Tài sản cố định thường được phân loại dựa trên các tiêu chí sau:

4.1. Phân loại theo tính chất và hình thái

Tài sản cố định hữu hình: Đây là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể, có thể nhìn thấy và chạm vào được. Ví dụ:

  • Nhà cửa, công trình xây dựng: Nhà xưởng, văn phòng, cầu đường.
  • Máy móc, thiết bị: Máy móc sản xuất, thiết bị văn phòng như máy tính, máy in.
  • Phương tiện vận tải: Ô tô, xe tải, tàu thuyền.
  • Công cụ, dụng cụ quản lý: Bàn ghế, tủ hồ sơ, thiết bị điện tử.

Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể nhưng mang lại giá trị kinh tế cho doanh nghiệp. Ví dụ:

  • Quyền sở hữu trí tuệ: Bằng sáng chế, bản quyền phần mềm, thương hiệu.
  • Chi phí thành lập doanh nghiệp: Các chi phí ban đầu để thành lập doanh nghiệp.
  • Quyền sử dụng đất: Quyền sử dụng đất lâu dài hoặc có thời hạn.

4.2. Phân loại theo mục đích sử dụng

Tài sản cố định sử dụng cho sản xuất, kinh doanh :Những tài sản được sử dụng trực tiếp vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Ví dụ: Máy móc sản xuất, nhà xưởng, thiết bị văn phòng.

Tài sản cố định phục vụ quản lý: Những tài sản dùng để phục vụ cho hoạt động quản lý, không trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất. Ví dụ: Tòa nhà văn phòng, phương tiện vận chuyển cho quản lý.

Tài sản cố định phục vụ phúc lợi: Những tài sản được sử dụng để nâng cao đời sống và phúc lợi cho nhân viên trong doanh nghiệp. Ví dụ: Ký túc xá, nhà ăn, sân chơi thể thao.

4.3. Phân loại theo nguồn hình thành

Tài sản cố định mua sắm: Những tài sản mà doanh nghiệp mua trực tiếp từ các nhà cung cấp.

Tài sản cố định tự xây dựng: Những tài sản mà doanh nghiệp tự tổ chức xây dựng hoặc lắp đặt, như xây dựng nhà xưởng, lắp đặt dây chuyền sản xuất.

Tài sản cố định nhận được do tài trợ, biếu tặng: Những tài sản mà doanh nghiệp nhận được từ các đơn vị khác thông qua các hình thức tài trợ, biếu tặng.

4.4. Phân loại theo thời gian sử dụng

Tài sản cố định ngắn hạn: Những tài sản có thời gian sử dụng dự kiến dưới một năm. Ví dụ: Các công cụ, dụng cụ có giá trị lớn nhưng khấu hao nhanh.

Tài sản cố định dài hạn: Những tài sản có thời gian sử dụng dự kiến trên một năm. Ví dụ: Nhà cửa, máy móc, thiết bị có tuổi thọ dài.

4.5. Phân loại theo phương pháp khấu hao

Tài sản cố định khấu hao nhanh: Những tài sản có giá trị lớn nhưng hao mòn nhanh trong thời gian ngắn. Ví dụ: Máy móc thiết bị trong ngành công nghệ cao.

Tài sản cố định khấu hao chậm: Những tài sản có giá trị lớn và hao mòn chậm theo thời gian. Ví dụ: Nhà cửa, công trình xây dựng,…

>>> Xem thêm: Mẫu chứng từ kế toán theo thông tư 200 mới nhất

5. Một số câu hỏi liên quan

Có cần ghi rõ lý do đình chỉ sử dụng tài sản cố định trên thẻ không? Tại sao?

Có, lý do đình chỉ sử dụng tài sản cố định cần được ghi rõ trên thẻ. Việc này giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả hơn và có căn cứ để xem xét trong các báo cáo tài chính cũng như khi quyết định tái sử dụng hoặc thanh lý tài sản.

Tại sao cần ghi lại giá trị hao mòn hàng năm trên thẻ tài sản cố định?

Ghi lại giá trị hao mòn hàng năm trên thẻ tài sản cố định là cần thiết để xác định giá trị thực của tài sản tại thời điểm nhất định. Điều này cũng hỗ trợ trong việc lập báo cáo tài chính, đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong số liệu kế toán.

Thông tư 200 quy định về thời điểm nào thì tài sản cố định được đưa vào thẻ?

Tài sản cố định được đưa vào thẻ ngay khi bắt đầu hình thành và ghi nhận nguyên giá. Việc này giúp doanh nghiệp quản lý tài sản từ giai đoạn đầu và có cái nhìn tổng quát về tình hình tài chính liên quan đến tài sản cố định.

Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về mẫu thẻ tài sản cố định theo thông tư 200. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. 

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929