0764704929

Mẫu hợp đồng thời vụ không đóng bảo hiểm mới nhất

Lao động thời vụ là loại hình lao động được thực hiện theo thời gian ngắn hạn, thường nhằm đáp ứng nhu cầu tăng cường lao động trong các thời điểm có nhu cầu cao về sản xuất, dịch vụ hoặc các công việc mang tính chất thời vụ. Thế nên, ACC xin cung cấp cho các bạn về mẫu hợp đồng thời vụ không đóng bảo hiểm mới nhất. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Mẫu hợp đồng thời vụ không đóng bảo hiểm mới nhất
Mẫu hợp đồng thời vụ không đóng bảo hiểm mới nhất

1. Hợp đồng thời vụ là gì?

Hợp đồng lao động thời vụ là một văn bản pháp lý quan trọng được ký kết giữa người lao động và người sử dụng lao động, nhằm đảm bảo các thỏa thuận giữa hai bên không chỉ dựa trên lời nói mà còn được ghi nhận một cách chính thức trên giấy tờ. 

Loại hợp đồng này thường có thời hạn khoảng 12 tháng, trong đó các quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên được xác định rõ ràng, chi tiết. Đồng thời nhằm giúp các bên liên quan hiểu rõ trách nhiệm và nghĩa vụ của mình trong suốt thời gian hợp đồng có hiệu lực, đảm bảo tính pháp lý và sự minh bạch trong quan hệ lao động.

2. Mẫu hợp đồng thời vụ không đóng bảo hiểm mới nhất 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày…… tháng …… năm…..

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THỜI VỤ

Số: /HĐLĐ/20…

Hôm nay, tại …………………………. Chúng tôi gồm:

BÊN A (NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG)

Công ty :…………………………………………………..

Đại diện(Ông/bà) :……………… Chức vụ:………. 

Địa chỉ: ……………………………………………………

Mã số thuế:………………………………………………

BÊN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG)

Sinh ngày :……………………….  Giới tính :…………………….

Số CMTND: ……………………. Ngày cấp: ……..  Nơi cấp:….. 

Trình độ :……………………….. Chuyên ngành: …………….. 

Địa chỉ :…………………………………

Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký Hợp đồng lao động (HĐLĐ) với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Nội dung công việc

Loại HĐLĐ: Hợp đồng thời vụ dưới 12 tháng

Thời hạn HĐLĐ:

Thời điểm bắt đầu:

Thời điểm kết thúc:

Địa điểm làm việc:

Bộ phận công tác:

Chức danh chuyên môn (vị trí công tác):

Nhiệm vụ công việc như sau:

– Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của người có thẩm quyền.

– Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.

– Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc.

Điều 2: Chế độ làm việc

Thời gian làm việc:

Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của người lao động

Quyền của người lao động:

a) Tiền lương và phụ cấp:

– Mức lương chính:…………………. VNĐ/tháng.

– Phụ cấp trách nhiệm (nếu có):………………………. VNĐ/tháng

– Phụ cấp hiệu suất công việc (nếu có): Theo đánh giá của quản lý.

– Lương hiệu quả (nếu có): Theo quy định của phòng ban, công ty.

– Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.

– Hình thức trả lương: ……………………… 

b) Các quyền lợi khác:

– Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.

– Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và quy chế tiền lương của Công ty.

– Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước.

+ Nghỉ hàng tuần:

+ Nghỉ hàng năm: 

+ Nghỉ ngày Lễ:

– Chế độ Bảo hiểm theo quy định của nhà nước:

– Chế độ phúc lợi:

– Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật hiện hành.

– Được đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật và nội quy công ty.

Nghĩa vụ của người lao động

a) Thực hiện công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của người có thẩm quyền.

b) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.

c) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.

d) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.

e) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.

f) Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng lao động và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.

g) Tuyệt đối thực hiện cam kết bảo mật thông tin.

h) Đóng các loại bảo hiểm, thuế, phí đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động

Quyền của người sử dụng lao động

a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).

b) Có quyền tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác, ngừng việc và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy Công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị.

c) Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật và nội quy công ty.

d) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

Nghĩa vụ của người sử dụng lao động

a) Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.

b) Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động.

Điều 5: Những thỏa thuận khác

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục hợp đồng theo quy định của pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo hợp đồng lao động đã ký kết.

Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng lao động.

Sau khi hết thời hạn của hợp đồng này người lao động sẽ được thỏa thuận tiếp với người sử dụng lao động về việc ký kết hợp đồng. Việc thỏa thuận ký kết tăng thời hạn của hợp đồng sẽ dựa trên sự thỏa thuận và đồng ý của cả hai bên.

Điều 6: Điều khoản thi hành

Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động.

Khi hai bên ký kết Phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của Phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG  NGƯỜI LAO ĐỘNG

>>> Các bạn có thể tải  Mẫu hợp đồng thời vụ tại đây

3. Hướng dẫn cách điền mẫu hợp đồng thời vụ không đóng bảo hiểm

Hợp đồng lao động thời vụ không chỉ là văn bản pháp lý xác nhận thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động mà còn là cơ sở đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên trong suốt thời gian hợp tác. Để điền đầy đủ thông tin vào mẫu Hợp đồng Lao động Thời vụ, bạn cần làm theo các bước dưới đây:

Thông tin cơ bản

  • Ngày tháng năm: Ghi ngày ký hợp đồng. Ví dụ: “15, ngày 10 tháng 2024”.
  • Số hợp đồng: Điền số hợp đồng theo định dạng mà công ty đang sử dụng. Ví dụ: “Số: 01/HĐLĐ/2024”.
  • Tại: Ghi địa điểm nơi hợp đồng được ký kết. Ví dụ: “Tại Hà Nội”.

Thông tin Bên A (Người sử dụng lao động)

  • Công ty: Điền tên công ty. Ví dụ: “Công ty TNHH ABC”.
  • Đại diện (Ông/bà): Ghi tên đại diện công ty và chức vụ của họ. Ví dụ: “Đại diện (Ông Nguyễn Văn A)”.
  • Chức vụ: Ghi chức vụ của người đại diện. Ví dụ: “Giám đốc”.
  • Địa chỉ: Địa chỉ trụ sở công ty. Ví dụ: “Số 123, Đường ABC, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh”.
  • Mã số thuế: Ghi mã số thuế của công ty. Ví dụ: “0101234567”.

Thông tin Bên B (Người lao động)

  • Sinh ngày: Ghi ngày tháng năm sinh của người lao động. Ví dụ: “Sinh ngày 01 tháng 01 năm 1990”.
  • Giới tính: Ghi giới tính của người lao động. Ví dụ: “Nam” hoặc “Nữ”.
  • Số CMTND: Ghi số chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân. Ví dụ: “Số 123456789”.
  • Ngày cấp: Ghi ngày cấp chứng minh thư hoặc căn cước công dân. Ví dụ: “Ngày 01 tháng 01 năm 2010”.
  • Nơi cấp: Ghi nơi cấp chứng minh thư hoặc căn cước công dân. Ví dụ: “Công an TP. Hà Nội”.
  • Trình độ: Ghi trình độ học vấn. Ví dụ: “Đại học”.
  • Chuyên ngành: Ghi chuyên ngành học tập. Ví dụ: “Kinh tế”.
  • Địa chỉ: Ghi địa chỉ thường trú của người lao động. Ví dụ: “Số 456, Đường DEF, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh”.

Các điều khoản hợp đồng

Điều 1: Nội dung công việc

  • Loại HĐLĐ: Hợp đồng thời vụ dưới 12 tháng.
  • Thời hạn HĐLĐ: Ghi rõ thời gian bắt đầu và kết thúc hợp đồng. Ví dụ: “Thời hạn HĐLĐ: 12 tháng”.
  • Thời điểm bắt đầu: Ghi ngày bắt đầu hợp đồng. Ví dụ: “01 tháng 10 năm 2024”.
  • Thời điểm kết thúc: Ghi ngày kết thúc hợp đồng. Ví dụ: “30 tháng 09 năm 2025”.
  • Địa điểm làm việc: Ghi địa chỉ nơi làm việc. Ví dụ: “Số 789, Đường GHI, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh”.
  • Bộ phận công tác: Ghi tên bộ phận. Ví dụ: “Bộ phận Kinh doanh”.
  • Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): Ghi chức danh hoặc vị trí công việc. Ví dụ: “Nhân viên Kinh doanh”.
  • Nhiệm vụ công việc: Ghi rõ nhiệm vụ cụ thể, đã nêu trong mẫu hợp đồng.

Điều 2: Chế độ làm việc

  • Thời gian làm việc: Ghi giờ làm việc cụ thể. Ví dụ: “Từ 8:00 đến 17:00 từ thứ Hai đến thứ Sáu”.
  • Thiết bị và công cụ làm việc: Nêu rõ các thiết bị do công ty cấp.
  • Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động: Theo quy định pháp luật.

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của người lao động

  • Quyền của người lao động: Điền mức lương và các quyền lợi cụ thể. Ví dụ: “Mức lương chính: 7.000.000 VNĐ/tháng”.
  • Nghĩa vụ của người lao động: Đã được ghi rõ trong mẫu hợp đồng.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động

  • Quyền của người sử dụng lao động: Đã được ghi rõ trong mẫu hợp đồng.
  • Nghĩa vụ của người sử dụng lao động: Đã được ghi rõ trong mẫu hợp đồng.

Điều 5: Những thỏa thuận khác

  • Thay đổi hợp đồng: Quy định về việc thay đổi nội dung hợp đồng.

Điều 6: Điều khoản thi hành

  • Các vấn đề không ghi trong hợp đồng: Áp dụng theo thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động.
  • Phụ lục hợp đồng: Có giá trị như hợp đồng chính.

Ký tên

  • NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG: Ký tên và ghi rõ họ tên đại diện công ty.
  • NGƯỜI LAO ĐỘNG: Ký tên và ghi rõ họ tên người lao động.

4. Điều kiện ký hợp đồng thời vụ không đóng bảo hiểm

Theo Luật Lao động 2019 của Việt Nam, nhà tuyển dụng có trách nhiệm phải đảm bảo quyền lợi bảo hiểm cho người lao động, bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp. 

Tuy nhiên, điều 57 của Luật Lao động 2019 quy định một số trường hợp đặc biệt cho phép ký kết hợp đồng lao động thời vụ không bắt buộc phải đóng bảo hiểm. Những trường hợp này bao gồm:

  • Lao động tại doanh nghiệp có dưới 10 người: Đây là trường hợp mà nhiều doanh nghiệp nhỏ có thể được miễn trừ việc phải đóng bảo hiểm xã hội cho nhân viên theo yêu cầu của pháp luật.
  • Lao động làm công việc tại nhà: Người lao động làm việc tại nhà mà không thông qua trung tâm sản xuất hoặc doanh nghiệp có thể được miễn trừ việc đóng bảo hiểm theo quy định.
  • Lao động là sinh viên thực tập: Sinh viên thực tập, thực tập sinh không phải tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp, nhưng vẫn cần được đảm bảo quyền lợi theo quy định của pháp luật.
  • Lao động làm việc theo hợp đồng ngắn hạn không quá 3 tháng trong năm: Hợp đồng lao động ngắn hạn dưới 3 tháng không yêu cầu đóng bảo hiểm, tuy nhiên, người lao động vẫn phải được đảm bảo các quyền lợi tối thiểu theo quy định.

5. Các trường hợp người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng

Trong trường hợp người sử dụng lao động vi phạm các quy định sau đây, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không phải chịu trách nhiệm pháp lý:

  • Khi người sử dụng lao động không thực hiện việc bố trí công việc đúng với các điều kiện và yêu cầu đã được thống nhất trong hợp đồng lao động, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. 
  • Nếu người sử dụng lao động không trả đủ mức lương theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động hoặc trả lương chậm hơn so với thời hạn quy định, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
  • Trong trường hợp người lao động bị đối xử ngược đãi hoặc có hành vi nhục mạ từ người sử dụng lao động, gây tổn hại đến sức khỏe, tinh thần và nhân phẩm của họ, người lao động có quyền chấm dứt hợp đồng lao động một cách đơn phương.
  • Nếu người lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật Lao động và người sử dụng lao động không tuân thủ quy định này, người lao động có quyền chấm dứt hợp đồng lao động. 

Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề “Mẫu hợp đồng thời vụ không đóng bảo hiểm mới nhất”. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. 

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929