0764704929

Mẫu đơn tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể hiện nay

Mẫu đơn tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể – Tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể là quá trình mà một hộ kinh doanh cá thể (hộ kinh doanh riêng lẻ, không phải công ty hoặc doanh nghiệp lớn) tạm thời ngưng hoạt động kinh doanh của mình trong một khoảng thời gian nhất định.Quan bài viết này ACC xin cung cấp Mẫu đơn tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể hiện nay.

Mẫu đơn tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể hiện nay

1. Hộ kinh doanh cá thể là gì?

Hộ kinh doanh cá thể (hay còn gọi là hộ kinh doanh) là một hình thức kinh doanh nhỏ lẻ ở Việt Nam. Được pháp luật công nhận, hộ kinh doanh cá thể thường do một cá nhân hoặc một nhóm người (thường là các thành viên trong gia đình) làm chủ và tự chịu trách nhiệm về toàn bộ tài sản của mình trong quá trình kinh doanh.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 79 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh cá thể được hiểu là: Do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập. Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.

Đặc điểm chính của hộ kinh doanh cá thể:

  • Quy mô nhỏ: Hộ kinh doanh cá thể chỉ được phép sử dụng lao động dưới 10 người.
  • Chủ hộ kinh doanh: Là cá nhân đăng ký hộ kinh doanh hoặc người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện.
  • Tài sản: Hộ kinh doanh không có tài sản riêng biệt so với tài sản của chủ hộ kinh doanh.
  • Giấy phép kinh doanh: Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
  • Kế toán: Hộ kinh doanh có thể tự kê khai thuế hoặc thuê dịch vụ kế toán.

2. Mẫu đơn tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể 

PHỤ LỤC III-4 (Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)

TÊN HỘ KINH DOANH
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: ………….. ……, ngày…… tháng…… năm……

 

THÔNG BÁO

Về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh

Kính gửi: Phòng Tài chính – Kế hoạch …………..

Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………….

Mã số hộ kinh doanh/Mã số thuế: ……………………………………………………………………..

Mã số đăng ký hộ kinh doanh: ………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh: ……………………………………………………………………………

Điện thoại (nếu có): ………………… Fax (nếu có): …………………………………………….

Email (nếu có):………………………. Website (nếu có):………………………………………………

Thông báo tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo như sau:

Trường hợp tạm ngừng kinh doanh thì ghi:

Thời gian tạm ngừng: kể từ ngày …/… /… đến hết ngày …/… /….

Lý do tạm ngừng kinh doanh: ……………………………….

Trường hợp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo thì ghi:

Thời gian tiếp tục kinh doanh kể từ ngày………….. tháng………………. năm…………….

Lý do tiếp tục kinh doanh:…………………………………………………………………………

Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.

 

  CHỦ HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)1

Tải: mau-thong-bao-tam-dung-kinh-HKD

3. Hướng dẫn điền Mẫu đơn tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể 

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng phần trong Mẫu đơn tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể:

Phần tiêu đề:

Tên đơn: Viết hoa chữ đầu mỗi từ, ghi rõ và đầy đủ tên đơn.

Số, ký hiệu (nếu có) và ngày tháng lập đơn: Ghi rõ số, ký hiệu (nếu có) và ngày tháng lập đơn theo thứ tự ngày, tháng, năm.

Phần nội dung:

Họ và tên, chữ ký, đóng dấu (nếu có): Ghi rõ họ và tên của chủ hộ kinh doanh. Ký tên và đóng dấu (nếu có) của chủ hộ kinh doanh.

Địa chỉ hộ kinh doanh: Ghi rõ địa chỉ thường trú của chủ hộ kinh doanh. Ghi rõ địa điểm kinh doanh của hộ.

Ngành nghề kinh doanh: Ghi rõ ngành nghề kinh doanh đã đăng ký theo Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Ghi rõ mã ngành nghề kinh doanh theo Danh mục ngành nghề kinh doanh quốc gia.

Lý do tạm ngừng kinh doanh: Ghi rõ lý do chính đáng cho việc tạm ngừng kinh doanh. Ví dụ: Lý do sức khỏe, gia đình, đi học,…

Thời gian tạm ngừng kinh doanh: Ghi rõ thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc việc tạm ngừng kinh doanh. Ghi rõ thời gian theo thứ tự ngày, tháng, năm. Thời gian tạm ngừng kinh doanh không được quá 12 tháng.

Cam kết: Ghi rõ cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về thuế, kế toán, bảo hiểm xã hội,… trong thời gian tạm ngừng kinh doanh. Ví dụ: Cam kết nộp thuế đầy đủ, đúng hạn, lưu giữ hồ sơ kế toán theo quy định,…

Phần đính kèm:

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: Phải là bản sao có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý một số điểm sau đây:

Mẫu đơn tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể có thể được tải xuống từ website của Bộ Tài chính hoặc website của Sở Tài chính địa phương. Bạn có thể nộp Mẫu đơn tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc qua bưu điện. Sau khi nhận được Mẫu đơn tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể, cơ quan thuế sẽ kiểm tra và cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho chủ hộ kinh doanh.

Việc điền chi tiết Mẫu đơn tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể là một bước quan trọng để đảm bảo quá trình tạm ngừng kinh doanh được pháp lý hóa.

4. Thủ tục xin tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể

Hộ kinh doanh cá thể có thể tạm ngừng kinh doanh trong thời gian tối đa 12 tháng theo quy định tại Điều 76 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.

Thủ tục xin tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể bao gồm các bước sau:

Chuẩn bị hồ sơ: Đơn thông báo tạm ngừng kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục III-4 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh còn hiệu lực.

Nộp hồ sơ:

  • Đối với trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên:
  • Nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
  • Đối với trường hợp tạm ngừng kinh doanh dưới 30 ngày:
  • Chỉ cần nộp hồ sơ tại Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

Thời gian giải quyết: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Kết quả: Cơ quan đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế sẽ cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho chủ hộ kinh doanh.

Chủ hộ kinh doanh phải thông báo tới các đối tác, khách hàng về việc tạm ngừng kinh doanh. Chủ hộ kinh doanh phải hoàn tất các nghĩa vụ thuế, kế toán trước khi tạm ngừng kinh doanh. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, chủ hộ kinh doanh không được thực hiện hoạt động kinh doanh.

5. Khi nào nên tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể?

Theo quy định hiện hành, hộ kinh doanh cá thể có thể tạm ngừng kinh doanh trong thời gian tối đa 12 tháng với nhiều lý do khác nhau. Dưới đây là một số trường hợp phổ biến mà bạn nên cân nhắc việc tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể:

Lý do cá nhân:

  • Sức khỏe: Khi bạn gặp vấn đề về sức khỏe và không thể tiếp tục điều hành hoạt động kinh doanh.
  • Gia đình: Khi bạn có việc gia đình đột xuất cần giải quyết và không thể dành thời gian cho việc kinh doanh.
  • Đi học, đi đào tạo: Khi bạn cần dành thời gian để học tập hoặc tham gia các khóa đào tạo nâng cao tay nghề.

Lý do về thị trường:

  • Kinh doanh thua lỗ: Khi bạn kinh doanh thua lỗ trong thời gian dài và không có khả năng cải thiện tình hình.
  • Sức mua thị trường giảm: Khi thị trường chung gặp khó khăn, sức mua giảm sút khiến hoạt động kinh doanh của bạn gặp nhiều ảnh hưởng.
  • Thay đổi xu hướng thị trường: Khi xu hướng thị trường thay đổi và sản phẩm, dịch vụ của bạn không còn đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Lý do khác:

  • Chuyển đổi ngành nghề kinh doanh: Khi bạn muốn chuyển đổi sang ngành nghề kinh doanh mới.
  • Tìm kiếm cơ hội đầu tư mới: Khi bạn có cơ hội đầu tư mới tiềm năng hơn.
  • Nghỉ phép dài hạn: Khi bạn muốn nghỉ phép dài hạn để đi du lịch, thăm thân,…
Khi nào nên tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể?

6. Không thông báo tạm ngừng kinh doanh bị xử lý thế nào?

Theo Nghị định số 122/2021/NĐ-CP, việc không thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể có thể bị xử lý như sau:

Hành vi vi phạm: Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về việc tạm ngừng kinh doanh.

Thời hạn thông báo: Trong vòng 15 ngày, kể từ ngày quyết định tạm ngừng kinh doanh.
Hình thức thông báo: Có thể thông báo trực tiếp, qua bưu điện hoặc qua mạng. Mẫu thông báo được quy định tại Phụ lục III-4 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.

Mức phạt: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng. Mức phạt cụ thể sẽ phụ thuộc vào: Tính chất, mức độ hành vi vi phạm. Tần suất vi phạm. Lý do không thông báo (nếu có).

Quyền xử phạt: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh.

Quy trình xử phạt: Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ lập biên bản vi phạm hành chính. Chủ hộ kinh doanh có quyền trình bày ý kiến và cung cấp các bằng chứng liên quan. Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét, đánh giá và ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Chủ hộ kinh doanh có quyền khiếu nại đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

Hậu quả khác: Ngoài việc bị phạt tiền, chủ hộ kinh doanh còn có thể bị buộc thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả khác như: Công khai thông tin về hành vi vi phạm trên trang thông tin điện tử của cơ quan đăng ký kinh doanh. Tạm đình chỉ hoạt động kinh doanh trong thời hạn tối đa 06 tháng. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929