Việc lập hợp đồng hợp tác lao động thể hiện sự chuyên nghiệp và tôn trọng giữa các bên. Nó cho thấy cả hai bên đều nghiêm túc trong việc thực hiện cam kết và đảm bảo một môi trường làm việc tích cực. việc lập hợp đồng hợp tác lao động là cần thiết để bảo vệ cả hai bên và đảm bảo một môi trường làm việc lành mạnh và công bằng. Qua bài viết đây ACC xin cung cấp Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mới nhất
1. Hợp đồng hợp tác lao động là gì?
Hợp đồng hợp tác lao động là một loại hợp đồng mà hai bên thỏa thuận cùng làm việc với nhau, trong đó một bên là người lao động và bên còn lại có thể là cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp. Trong hợp đồng này, người lao động thường cam kết cung cấp lao động và kỹ năng của mình, trong khi bên khác cam kết cung cấp điều kiện làm việc, bao gồm cả mức lương, điều kiện làm việc và các quyền lợi khác.
Hợp đồng hợp tác lao động thường được sử dụng trong các tình huống như làm việc tự do, làm việc tạm thời, hoặc các dự án đặc biệt mà không yêu cầu một mối quan hệ lao động dài hạn giữa người lao động và nhà tuyển dụng. Điều này cho phép cả hai bên có sự linh hoạt trong việc tự quyết định và thỏa thuận về điều kiện làm việc một cách đáng hợp lý.
2. Mẫu hợp đồng hợp tác lao động mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Số:… /HĐHTKD
Hôm nay, ngày… tháng… năm…
Tại (địa điểm ký kết): ………………..
Chúng tôi gồm có: ……….
Bên A:
– Tên cá nhân (hoặc doanh nghiệp):
– Địa chỉ:
– Điện thoại:
– Tài khoản số: …. Mở tại ngân hàng:
– Đại diện là Ông (Bà): … Chức vụ: ….
– Giấy ủy quyền số: ….. (nếu có).
Viết ngày… tháng… năm…. Do chức vụ: … ký (nếu có).
Bên B:
– Tên cá nhân (hoặc doanh nghiệp):
– Địa chỉ:
– Điện thoại:
– Tài khoản số: Mở tại ngân hàng:
– Đại diện là Ông (Bà): Chức vụ:
– Giấy ủy quyền số: (nếu có).
Viết ngày tháng năm Do chức vụ: ký (nếu có).
Bên C:
– Tên cá nhân (hoặc doanh nghiệp):
– Địa chỉ:
– Điện thoại:
– Tài khoản số: Mở tại ngân hàng:
– Đại diện là Ông (Bà): Chức vụ:
– Giấy ủy quyền số: (nếu có).
Viết ngày tháng năm Do chức vụ: ký (nếu có).
Bên D:
– Tên cá nhân (hoặc doanh nghiệp):
– Địa chỉ:
– Điện thoại:
– Tài khoản số: Mở tại ngân hàng:
– Đại diện là Ông (Bà): Chức vụ:
– Giấy ủy quyền số: (nếu có).
Viết ngày tháng năm Do chức vụ: ký (nếu có).
Các bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Nội dung các hoạt động kinh doanh
(Có thể hợp tác trong sản xuất hàng hoá, xây dựng một công trình thu mua chế biến một hoặc một số loại sản phẩm, tiến hành một hoạt động dịch vụ v.v…).
Điều 2: Danh mục, số lượng, chất lượng thiết bị, vật tư chủ yếu cần cho hoạt động kinh doanh và nguồn cung cấp thiết bị vật tư.
(Có thể lập bảng chiết tính theo các mục trên)
Điều 3: Quy cách, số lượng, chất lượng sản phẩm và thị trường tiêu thụ
Quy cách sản phẩm
– Hình dáng kích thước
– Màu sắc
– Bao bì
– Ký mã hiệu
–
–
Số lượng sản phẩm
– Số lượng sản phẩm trong năm sẽ sản xuất là
– Trong các quý
– Trong từng tháng của quý
Chất lượng sản phẩm
Sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn chất lượng như sau
(Dựa theo tiêu chuẩn, theo mẫu, theo hàm lượng chất chủ yếu, theo tài liệu kỹ thuật v.v…).
Thị trường tiêu thụ
a/ Các thị trường phải cung ứng theo chỉ tiêu pháp lệnh:
– Địa chỉ Dự kiến số lượn
b/ Các thị trường khác đã có đơn đặt hàng
– Địa chỉ Dự kiến số lượng
c/ Các thị trường có thể bán lẻ
– Địa chỉ Dự kiến số lượng
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền lợi của các bên hợp doanh
Bên A
a/ Có các nghĩa vụ sau: (Theo trách nhiệm đã phân công)
b/ Các quyền lợi:
Bên B: (Ghi rõ quyền và nghĩa vụ theo thỏa thuận).
Bên C:
v.v…
Điều 5: Phương thức xác định kết quả kinh doanh và phân chia kết quả kinh doanh
Phương thức xác định kết quả kinh doanh
Dựa vào lợi nhuận do bán sản phẩm (hoặc các công trình hoàn thành được bên chủ đầu tư thanh toán) .
dựa vào các nguồn thu nhập khác (nếu có)
(Thu nhập này có thể là lãi, có thể là lỗ)
Phương thức phân chia kết quả kinh doanh
Các bên được chia lợi nhuận hoặc lỗ và rủi ro theo tỷ lệ tương ứng với phần trách nhiệm trong hợp doanh.
Tỷ lệ phân chia cụ thể được thỏa thuận trên cơ sở phần công việc được giao như sau:
– Bên A là % kết quả
– Bên B là %
– Bên C là %
– v.v…
Điều 6: Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ hợp đồng không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt % tổng trị giá vốn mà bên đó có trách nhiệm đóng (có thể xác định một khoản tiền cụ thể).
Ngoài tiền phạt vi phạm hợp đồng, bên vi phạm còn phải bồi thường những mất mát hư hỏng tài sản, phải trả những chi phí để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại do vi phạm hợp đồng gây ra, các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà các bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba (ngoài hợp doanh) là hậu quả trực tiếp của vi phạm này gây ra.
Các bên vi phạm nghĩa vụ trách nhiệm đã quy định trong Điều 4 sẽ bị buộc phải thực hiện đầy đủ những quy định đó, nếu cố tình không thực hiện sẽ bị khấu trừ vào lợi nhuận, nếu nghiêm trọng có thể bị khấu trừ cả vào vốn góp (Tùy theo tính chất mức độ vi phạm cụ thể mà các bên sẽ họp quyết định mức phạt cụ thể vào biên bản).
Điều 7: Thủ tục giải quyết các tranh chấp giữa các bên phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng
Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó).
Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất sẽ khiếu nại tới Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết.3. Các chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí Tòa án do bên có lỗi chịu.
Điều 8: Trường hợp cần sửa đổi hoặc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
Trường hợp cần sử đổi hợp đồng
– Khi quyền lợi của một bên nào đó bị thiệt thòi do phân chia lợi nhuận không chính xác và công bằng, cần xác định lại phương thức phân chia kết quả.
– Phân công nghĩa vụ trách nhiệm chưa sát hợp với khả năng thực tế của một trong các bên.
– Khi cần thay đổi quy cách, chất lượng cho phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng, hoặc thay đổi mẫu mã hàng hóa, thay đổi mặt hàng kinh doanh, v.v…
– Khi cần thay đổi số lượng vốn góp của một trong các bên.
Trường hợp cần chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
– Khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ các hoạt động ghi trong hợp đồng này (do hoạt động trong hợp đồng vi phạm pháp luật).
– Khi gặp rủi ro (cháy, nổ, lụt…) làm cho một hoặc nhiều bên mất khả năng hoat động.
– Khi làm ăn thua lỗ trong tháng liên tiếp dẫn tới vỡ nợ hoặc mất khả năng thanh toán.
Các bên phải tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng trước thời hạn, xác định trách nhiệm tiếp theo của các bên sau khi chấm dứt hợp đồng vào biên bản và phải thực hiện triệt để phần trách nhiệm của mình.
Điều 9: Các thỏa thuận khác (nếu cần)
Điều 10: Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … Đến ngày …
Các bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian, địa điểm họp. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên …
Hợp đồng này được làm thành …. bản (có hay không có các trang tách rời nhau), có giá trị như nhau, mỗi bên giữ…. bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
Chức vụ
(Ký tên và đóng dấu) |
Chức vụ
|
ĐẠI DIỆN BÊN C | ĐẠI DIỆN BÊN D |
Chức vụ
(Ký tên và đóng dấu) |
Chức vụ
|
Tải: Mau-hop-dong-hop-tac-kinh-doanh
3. Vì sao nên lựa chọn đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC?
Lý do nên lựa chọn đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC:
Linh hoạt và tiết kiệm:
Linh hoạt: Hợp đồng BCC không yêu cầu thành lập doanh nghiệp mới, giúp các bên tham gia tiết kiệm thời gian, thủ tục và chi phí.
Tiết kiệm: Doanh nghiệp không phải chịu các khoản thuế, phí liên quan đến việc thành lập và vận hành doanh nghiệp.
Hợp tác hiệu quả:
Hợp tác hiệu quả: Hợp đồng BCC giúp các bên tham gia huy động nguồn vốn, chia sẻ nguồn lực và chuyên môn để thực hiện dự án một cách hiệu quả.
Dễ dàng phân chia lợi nhuận: Lợi nhuận từ dự án được phân chia giữa các bên tham gia theo tỷ lệ góp vốn hoặc theo thỏa thuận giữa các bên.
Phù hợp với nhiều loại dự án:
Phù hợp với nhiều loại dự án: Hợp đồng BCC có thể được áp dụng cho nhiều loại dự án khác nhau, từ dự án nhỏ đến dự án lớn, từ dự án ngắn hạn đến dự án dài hạn.
Tính linh hoạt cao: Hợp đồng BCC có thể được điều chỉnh dễ dàng để phù hợp với nhu cầu cụ thể của từng dự án.
Bảo mật thông tin:
Bảo mật thông tin: Việc hợp tác theo hình thức hợp đồng BCC giúp bảo mật thông tin của các bên tham gia, đặc biệt là đối với các dự án có tính chất bí mật cao.
Hạn chế rủi ro pháp lý: Doanh nghiệp không phải chịu trách nhiệm pháp lý cho các khoản nợ của các bên tham gia khác trong hợp đồng BCC
4. Một số hạn chế khi đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh
Đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh có thể mang lại nhiều lợi ích nhưng cũng đi kèm với một số hạn chế. Dưới đây là một số hạn chế phổ biến:
- Rủi ro chia sẻ: Trong một hợp đồng hợp tác kinh doanh, việc chia sẻ rủi ro giữa các bên có thể là một thách thức. Nếu một bên gặp khó khăn hoặc gặp rủi ro, thì tất cả các bên khác cũng có thể bị ảnh hưởng.
- Thiếu kiểm soát: Mỗi bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh thường có mức độ kiểm soát thấp hơn so với khi tự mình điều hành doanh nghiệp. Điều này có thể gây khó khăn trong việc đạt được các mục tiêu hoặc điều chỉnh chiến lược kinh doanh theo ý muốn.
- Mất quyền lợi: Trong một số trường hợp, một bên có thể mất quyền lợi hoặc phải chia sẻ lợi nhuận với các bên khác một cách không công bằng, đặc biệt khi mối quan hệ giữa các bên không được quản lý cẩn thận.
- Mâu thuẫn lợi ích: Các bên có thể có những lợi ích riêng biệt hoặc mâu thuẫn trong quá trình thực hiện hợp đồng, điều này có thể dẫn đến xung đột và ảnh hưởng đến quan hệ làm việc.
- Khó khăn trong giải quyết tranh chấp: Trong trường hợp có mâu thuẫn hoặc tranh chấp giữa các bên, việc giải quyết vấn đề có thể trở nên phức tạp và tốn kém về thời gian và chi phí.
- Giới hạn sự linh hoạt: Mặc dù hợp đồng hợp tác kinh doanh có thể mang lại sự linh hoạt, nhưng cũng có thể đặt ra giới hạn và ràng buộc trong việc phát triển doanh nghiệp theo ý muốn của mỗi bên.
Việc đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh cần được xem xét kỹ lưỡng để hiểu rõ các hạn chế và đảm bảo rằng mối quan hệ hợp tác được quản lý một cách hiệu quả.
5. Lưu ý khi soạn thảo hợp đồng hợp tác kinh doanh
Khi soạn thảo hợp đồng hợp tác kinh doanh, có một số lưu ý quan trọng sau đây mà bạn nên cân nhắc:
- Xác định rõ các bên: Đầu tiên và quan trọng nhất, hợp đồng cần phải xác định rõ các bên tham gia, bao gồm thông tin cụ thể về cá nhân hoặc tổ chức, cũng như vai trò và trách nhiệm của từng bên.
- Mô tả chi tiết về mục tiêu và phạm vi của hợp đồng: Đảm bảo rằng hợp đồng mô tả chi tiết về mục tiêu và phạm vi của mối quan hệ kinh doanh, bao gồm các dự án cụ thể, sản phẩm hoặc dịch vụ được cung cấp.
- Điều khoản về quyền và trách nhiệm: Bao gồm một phần về quyền và trách nhiệm của mỗi bên trong quá trình thực hiện hợp đồng, bao gồm cả các cam kết về chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ, bảo vệ dữ liệu, và các vấn đề liên quan đến sở hữu trí tuệ.
- Thời hạn và điều kiện thanh toán: Xác định rõ thời hạn của hợp đồng và các điều kiện thanh toán, bao gồm mức lương, chi phí và thời gian thanh toán.
- Điều khoản về chấm dứt hợp đồng: Bao gồm các điều khoản về việc chấm dứt hợp đồng, bao gồm cả các quy định về việc chấm dứt sớm và các hậu quả của việc chấm dứt.
- Luật pháp và giải quyết tranh chấp: Xác định rõ luật pháp áp dụng cho hợp đồng và quy định về giải quyết tranh chấp, bao gồm việc sử dụng trọng tài hoặc các phương thức giải quyết tranh chấp khác.
- Kiểm tra và hiểu rõ: Trước khi ký kết, đảm bảo rằng tất cả các điều khoản và điều kiện được kiểm tra kỹ lưỡng và được hiểu rõ bởi cả hai bên.
- Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng và minh bạch: Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, minh bạch và không mơ hồ để tránh hiểu nhầm và tranh cãi sau này.
Việc lập hợp đồng hợp tác kinh doanh là một phần quan trọng trong việc xây dựng một mối quan hệ kinh doanh thành công và bền vững.
Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn