0764704929

Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp & gián tiếp hiện nay

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giúp người đọc hiểu rõ hơn về nguồn gốc của tiền mặt mà doanh nghiệp đang sử dụng và cách họ sử dụng nó trong các hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính. Báo cáo này thể hiện các luồng tiền mặt vào và ra của một đơn vị trong một khoảng thời gian nhất định, thường là trong một kỳ kế toán hoặc một năm tài chính. Dưới đây ACC sữ cung cấp Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ và hướng dấn điền chi tiết.

Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp & gián tiếp

1. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì?

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (hay còn gọi là báo cáo dòng tiền mặt) là một trong những báo cáo tài chính quan trọng của doanh nghiệp, phản ánh số tiền thu vào và chi ra của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định. Báo cáo này cung cấp thông tin về khả năng thanh toán của doanh nghiệp, giúp nhà đầu tư, chủ nợ và các bên liên quan khác đánh giá tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thường được chia thành ba phần chính:

  • Hoạt động kinh doanh: Đây là các hoạt động liên quan trực tiếp đến việc sản xuất và bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. Các khoản tiền mặt từ việc bán hàng, thu tiền từ khách hàng, chi phí mua hàng hóa và dịch vụ, và các chi phí hoạt động khác được phản ánh trong phần này.
  • Hoạt động đầu tư: Bao gồm các hoạt động liên quan đến việc mua và bán tài sản cố định như đất đai, nhà xưởng, máy móc, cũng như việc đầu tư vào các công ty khác.
  • Hoạt động tài chính: Phản ánh các hoạt động liên quan đến việc thu nợ, trả nợ, thu nhập từ cổ tức, phát hành cổ phiếu mới, hoặc trả cổ tức cho cổ đông.

2. Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ

2.1 Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính

Đơn vị báo cáo:………………….                                   Mẫu số B 03 – DN
Địa chỉ:………………………….         (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

       Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

 

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

(Theo phương pháp trực tiếp) (*)

Năm….                                  

Đơn vị tính: ………..

Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước
1 2 3 4 5
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh        
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 01      
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch  02      
3. Tiền chi trả cho người lao động 03      
4. Tiền lãi vay đã trả 04      
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 05      
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06      
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07      
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20    
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư        
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21      
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 22      
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23      
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24      
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25      
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26      
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27      
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30      
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính        
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31

 

     
2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu  của doanh nghiệp đã phát hành   32      
3. Tiền thu từ đi vay 33      
4. Tiền trả nợ gốc vay 34      
5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính 35      
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36      
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40      
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) 50      
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60      
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61      
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) 70      

 

Ghi chú: Các chỉ tiêu không có số liệu thì doanh nghiệp không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu

 

 Lập, ngày … tháng … năm …

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên)

   – Số chứng chỉ hành nghề;

– Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.

 Tải: bao-cao-luu-chuyen-tien-te-truc-tiep

2.2 Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp

Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính

Đơn vị báo cáo:………………….                                             Mẫu số B 03 – DN
Địa chỉ:………………………….         (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

 

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

(Theo phương pháp gián tiếp) (*)

Năm….

            Đơn vị tính: ………..

Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước
1 2 3 4 5
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh        
1. Lợi nhuận trước thuế 01      
2. Điều chỉnh cho các khoản        
– Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT 02      
– Các khoản dự phòng 03      
– Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ 04      
– Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư 05      
– Chi phí lãi vay

– Các khoản điều chỉnh khác

06

07

     
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 08      
– Tăng, giảm các khoản phải thu 09      
– Tăng, giảm hàng tồn kho 10      
– Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp) 11      
– Tăng, giảm chi phí trả trước 12      
– Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh 13      
– Tiền lãi vay đã trả 14      
– Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 15      
– Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 16      
– Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 17      
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20      
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư        
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21      
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 22      
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23      
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24      
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25      
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26      
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27      
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30      
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính        
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31      
2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu  của doanh nghiệp đã phát hành 32      
3. Tiền thu từ đi vay 33      
4. Tiền trả nợ gốc vay 34      
5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính 35      
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36      
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40      
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) 50      
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60      
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61      
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) 70      

 

Ghi chú: Các chỉ tiêu không có số liệu thì doanh nghiệp không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số chỉ tiêu”.

Lập, ngày … tháng … năm …

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên)

– Số chứng chỉ hành nghề;

– Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.

Tải: bao-cao-luu-chuyen-tien-te-gian-tiep

3. Hướng dẫn cách điền vào mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Thu thập dữ liệu: Trước khi điền vào mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bạn cần thu thập đầy đủ dữ liệu từ các nguồn sau:

  • Bảng cân đối kế toán: Cung cấp thông tin về số dư các khoản mục tài sản và nguồn vốn tại thời điểm đầu và cuối kỳ báo cáo.
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Cung cấp thông tin về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
  • Sổ kế toán: Cung cấp thông tin chi tiết về các khoản thu, chi, chuyển khoản liên quan đến hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính của doanh nghiệp.

Xác định phương pháp lập báo cáo:

  • Doanh nghiệp có thể lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp gián tiếp.
  • Phương pháp trực tiếp: Phân loại các khoản thu nhập và chi ra theo dòng tiền hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.
  • Phương pháp gián tiếp: Lập báo cáo dựa trên lợi nhuận trước thuế từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và điều chỉnh các khoản mục trong bảng cân đối kế toán.

Điền thông tin vào mẫu báo cáo: Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ thường bao gồm các phần chính sau:

Phần tiêu đề: Ghi rõ tên doanh nghiệp, kỳ báo cáo và đơn vị tiền tệ.

Nội dung báo cáo:

Hoạt động kinh doanh: Lợi nhuận trước thuế. Các điều chỉnh. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động. Thay đổi vốn lưu động ròng. Tiền thu nhập từ hoạt động kinh doanh

Hoạt động đầu tư: Thu nhập từ đầu tư. Chi đầu tư. Tiền thu nhập từ hoạt động đầu tư

Hoạt động tài chính: Thu nhập từ lãi vay. Chi lãi vay. Chi trả cổ tức. Thu nhập từ hoa hồng. Chi hoa hồng. Tiền thu nhập từ hoạt động tài chính

Thay đổi trong các khoản mục khác:

  • Tăng/giảm các khoản phải thu ngắn hạn
  • Tăng/giảm các khoản phải trả ngắn hạn
  • Tăng/giảm các khoản phải thu dài hạn
  • Tăng/giảm các khoản phải trả dài hạn
  • Tiền thu nhập/chi trả từ các khoản mục khác

Số dư tiền và tương đương tiền tại thời điểm đầu kỳ: Tiền mặt Các khoản tương đương tiền

Số dư tiền và tương đương tiền tại thời điểm cuối kỳ: Tiền mặt. Các khoản tương đương tiền.

Mỗi doanh nghiệp có thể có mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ riêng, nhưng nội dung cơ bản vẫn giống nhau. Doanh nghiệp cần đảm bảo tính chính xác và trung thực của thông tin trong báo cáo. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần được lập trình kỳ và trình bày cùng với các báo cáo tài chính khác.

4. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định các nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BLCT) như sau:

4.1 Nguyên tắc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

  • Phản ánh chính xác: BLCT phải phản ánh chính xác các khoản thu nhập và chi ra tiền mặt của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
  • Hoạt động theo nhóm: BLCT phải phân loại các khoản thu nhập và chi ra tiền mặt theo ba nhóm hoạt động chính: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.
  • Phương pháp lập: Doanh nghiệp có thể lập BLCT theo phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp gián tiếp.
  • Thông tin đầy đủ: BLCT phải cung cấp đầy đủ thông tin về các khoản thu nhập và chi ra tiền mặt của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
  • Tính minh bạch: BLCT phải được trình bày một cách rõ ràng, dễ hiểu và dễ kiểm tra.

4.2 Nguyên tắc trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Mẫu biểu: BLCT phải được trình bày theo mẫu biểu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Nội dung: BLCT phải bao gồm các phần sau:

Tiêu đề: Ghi rõ tên doanh nghiệp, kỳ báo cáo và đơn vị tiền tệ.

Nội dung: Hoạt động kinh doanh. Hoạt động đầu tư. Hoạt động tài chính. Thay đổi trong các khoản mục khác. Số

dư tiền và tương đương tiền tại thời điểm đầu kỳ. Số dư tiền và tương đương tiền tại thời điểm cuối kỳ

Ghi chú giải thích: Cung cấp thông tin chi tiết về các khoản mục trong BLCT.

Hình thức: BLCT phải được trình bày rõ ràng, dễ đọc, dễ hiểu và dễ kiểm tra.

Doanh nghiệp phải đảm bảo tính nhất quán giữa BLCT với các báo cáo tài chính khác.

Doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán và thống kê.

Doanh nghiệp có thể trình bày thêm thông tin khác trong BLCT nếu thông tin đó có liên quan đến tình hình tài chính và hoạt động của doanh nghiệp.

5. Ý nghĩa của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BLCT)

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BLCT) là một trong những báo cáo tài chính quan trọng của doanh nghiệp, cung cấp thông tin về khả năng thanh toán và tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định. Dưới đây là một số ý nghĩa quan trọng của BLCT:

  • Đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp: BLCT cho biết doanh nghiệp có đủ tiền mặt để thanh toán các khoản vay nợ, chi trả cho các nhà cung cấp và đáp ứng các nghĩa vụ tài chính khác hay không. Thông qua BLCT, nhà đầu tư, chủ nợ và các bên liên quan khác có thể đánh giá khả năng đáp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp.
  • Đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp: BLCT cho biết doanh nghiệp đã sử dụng tiền thu được từ hoạt động kinh doanh như thế nào và hiệu quả ra sao. Thông qua BLCT, nhà đầu tư có thể đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và đưa ra quyết định đầu tư phù hợp.
  • Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp: BLCT cung cấp thông tin về nguồn vốn và cách thức sử dụng vốn của doanh nghiệp. Thông qua BLCT, nhà đầu tư có thể đánh giá tình hình tài chính tổng thể của doanh nghiệp và đưa ra quyết định đầu tư phù hợp.
  • Lập kế hoạch cho tương lai: BLCT giúp doanh nghiệp dự đoán nhu cầu về tiền mặt trong tương lai và đưa ra các quyết định tài chính phù hợp. Dựa trên BLCT, doanh nghiệp có thể lập kế hoạch đầu tư, tài trợ và hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn.
  • Các ý nghĩa khác: BLCT giúp doanh nghiệp quản lý dòng tiền hiệu quả hơn., BLCT giúp doanh nghiệp kiểm soát chi tiêu và tăng lợi nhuận., .BLCT giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín và thương hiệu trên thị trường.

Nhìn chung, BLCT là một công cụ quan trọng giúp nhà đầu tư, chủ nợ và các bên liên quan khác đánh giá khả năng thanh toán, hiệu quả hoạt động, tình hình tài chính và tiềm năng phát triển của doanh nghiệp.

Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929