Tiểu mục 0134 là gì?

Việc quản lý chi phí mua hàng hóa, vật tư dự trữ luôn là bài toán nan giải cho các doanh nghiệp. Làm sao để tối ưu hóa chi tiêu cho khoản mục này, đảm bảo hiệu quả hoạt động và lợi nhuận cho doanh nghiệp? Tiểu mục 0134 trong hệ thống kế toán sẽ cung cấp cho bạn giải pháp chi tiết. Cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé!

1. Tiểu mục 0134 là gì?

Tiểu mục 0134 là chi mua hàng hóa, vật tư dự trữ được quy định trong Thông tư số 20/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định phân loại chi ngân sách nhà nước, có tên gọi là “Chi mua hàng hóa, vật tư dự trữ”.

Việc quản lý chi tiêu cho hàng hóa, vật tư dự trữ là một vấn đề quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Áp dụng hiệu quả Tiểu mục 0134 trong hệ thống kế toán sẽ giúp doanh nghiệp:

Tối ưu hóa chi phí: Giảm thiểu lãng phí, thất thoát trong việc mua sắm và sử dụng hàng hóa, vật tư dự trữ.

Nâng cao hiệu quả hoạt động: Đảm bảo nguồn cung ứng hàng hóa, vật tư dự trữ ổn định cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

Tăng lợi nhuận: Góp phần vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Tiểu mục 0134 là gì
Tiểu mục 0134 là gì?

2. Quy định về vốn chi mua hàng hóa, vật tư dự trữ quốc gia 

Vốn mua hàng dự trữ quốc gia hàng năm bao gồm các khoản quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 145/2013/TT-BTC:

Vốn do ngân sách bố trí tăng dự trữ quốc gia theo kế hoạch nhà nước giao hàng năm và khoản ngân sách bổ sung cho việc mua bù hàng dự trữ quốc gia (nếu có);

Vốn từ việc bán hàng dự trữ quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Thông tư này;

Các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.

Việc cấp vốn mua hàng dự trữ quốc gia được quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 145/2013/TT-BTC, sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Thông tư 131/2018/TT-BTC như sau:

“2. Cấp vốn mua hàng dự trữ quốc gia

  1. a) Thực hiện chi theo hình thức lệnh chi tiền: Trên cơ sở đề nghị của Thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia hoặc đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước (đối với hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý) cùng hồ sơ cấp vốn kèm theo; trong phạm vi 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Tổng cục Dự trữ Nhà nước kiểm tra hồ sơ, thủ tục đã đáp ứng các điều kiện chi theo quy định và lập Thông tri duyệt y dự toán gửi Vụ Ngân sách nhà nước (Bộ Tài chính) để cấp vốn theo điều khoản thanh toán ghi trong hợp đồng mua hàng dự trữ quốc gia cho các tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị dự trữ quốc gia. Trường hợp, trong hợp đồng nhập khẩu hàng dự trữ quốc gia có yêu cầu phải ký quỹ mở thư tín dụng (L/C) để thanh toán thì cấp vốn mua theo mức ký quỹ vào tài khoản ký quỹ của đơn vị ký hợp đồng nhập khẩu tại ngân hàng để thanh toán theo các điều khoản ghi trong hợp đồng nhập khẩu.”

Hồ sơ cấp phát được quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 145/2013/TT-BTC, sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 131/2018/TT-BTC như sau:

Hồ sơ cấp vốn bằng hình thức lệnh chi tiền gồm:

Dự toán vốn mua hàng dự trữ quốc gia được cấp có thẩm quyền giao.

Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giá tối đa mua hàng dự trữ quốc gia hoặc văn bản của Bộ Tài chính về nguyên tắc xác định giá mua hàng dự trữ quốc gia do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được phân công quản lý;

Quyết định giá mua hàng dự trữ quốc gia của các bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia (nếu có);

Quyết định giao nhiệm vụ thực hiện kế hoạch mua hàng của thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia và một trong các quyết định sau: Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu; quyết định phê duyệt kết quả chào hàng cạnh tranh; quyết định phê duyệt kết quả mua sắm trực tiếp; quyết định mua của mọi đối tượng của cấp có thẩm quyền giao;

Hợp đồng mua hàng dự trữ quốc gia (nếu có);

Văn bản đề nghị cấp vốn của Thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia, hoặc của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước (đối với hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý), hoặc của cơ quan, đơn vị được ủy quyền.

3. Danh mục chi mua hàng hóa, vật tư dự trữ

Danh mục hàng dự trữ quốc gia bao gồm các nhóm hàng quy định tại khoản 2 Điều 27 Luật Dự trữ quốc gia 2012 như sau:

Lương thực;

Vật tư, thiết bị cứu hộ, cứu nạn;

Vật tư thông dụng động viên công nghiệp;

Muối trắng;

Nhiên liệu;

Vật liệu nổ công nghiệp;

Hạt giống cây trồng;

Thuốc bảo vệ thực vật;

Hóa chất khử khuẩn, khử trùng làm sạch môi trường, xử lý nguồn nước sinh hoạt và nuôi trồng thủy sản;

Thuốc phòng, chống dịch bệnh cho người;

Thuốc phòng, chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm, cây trồng, nuôi trồng thủy sản;

Vật tư, thiết bị, hàng hóa phục vụ quốc phòng, an ninh.

Trong trường hợp cần điều chỉnh danh mục hàng dự trữ quốc gia, Chính phủ sẽ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét và quyết định.

 Hy vọng những thông tin trên đây đã giúp bạn hiểu rõ hơn về tiểu mục 0134. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy liên hệ đến Công ty Luật ACC nhé!

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *