Mẫu 02/ĐK-NPT-TNCN là một biểu mẫu được sử dụng trong việc đăng ký giảm trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá nhân. Đăng ký giảm trừ người phụ thuộc là thủ tục khai báo với cơ quan thuế để được hưởng các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cho người phụ thuộc theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân.Việc đăng ký giảm trừ gia cảnh giúp người nộp thuế tiết kiệm được một khoản thuế TNCN đáng kể. Dưới đây là những thông tin liên quan đên mẫu 02/DK-NPT-TNCN mà ACC thu thập được
1. Đối tượng được hưởng giảm trừ gia cảnh
Đối tượng hưởng giảm trừ gia cảnh bao gồm:
- Con: Con đẻ, con nuôi, con riêng của người nộp thuế dưới 18 tuổi. Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc không có khả năng lao động.
- Vợ/chồng: Vợ/chồng không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng không vượt quá 1.000.000 đồng. Vợ/chồng bị khuyết tật nặng hoặc không có khả năng lao động.
- Cha mẹ: Cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của người nộp thuế đã hết tuổi lao động hoặc không có khả năng lao động.
- Anh/chị/em ruột: Anh/chị/em ruột dưới 18 tuổi. Anh/chị/em ruột từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc không có khả năng lao động.
- Ông/bà ngoại/nội: Ông/bà ngoại/nội đã hết tuổi lao động hoặc không có khả năng lao động.
- Người khác: Người được người nộp thuế nuôi dưỡng thay thế cha mẹ, con dưới 18 tuổi, anh/chị/em ruột dưới 18 tuổi, ông/bà ngoại/nội đã hết tuổi lao động hoặc không có khả năng lao động.
2. Mẫu tờ khai đăng ký giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc
Mẫu 02/ĐK-NPT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính là mẫu tờ khai đăng ký người phụ thuộc để tính giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN. Mẫu như sau:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐĂNG KÝ NGƯỜI PHỤ THUỘC GIẢM TRỪ GIA CẢNH
[01] Lần đầu: [02] Bổ sung lần thứ:
[03] Họ và tên cá nhân có thu nhập:…………………………………………………………………
[05] Địa chỉ cá nhân nhận thông báo mã số NPT:………………………………………………………………………………………………..
[06] Nơi đăng ký giảm trừ người phụ thuộc (Tổ chức, cá nhân trả thu nhập/cơ quan quản lý):……………………..
[07] Mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập:………………………….
I. Người phụ thuộc đã có MST/CMND/Hộ chiếu | |||||||||||||||||||
STT | Họ và tên | Ngày sinh | Mã số thuế | Quốc tịch | Số CMND / Hộ chiếu | Quan hệ với người nộp thuế | Thời điểm bắt đầu tính giảm trừ
(tháng/năm) |
Thời điểm kết thúc tính giảm trừ
(tháng/năm) |
|||||||||||
[08] | [09] | [10] | [11] | [12] | [13] | [14] | [15] | [16] | |||||||||||
1 | |||||||||||||||||||
2 | |||||||||||||||||||
3 | |||||||||||||||||||
… | |||||||||||||||||||
II. Người phụ thuộc chưa có MST/CMND/Hộ chiếu | |||||||||||||||||||
STT | Họ và tên | Thông tin trên giấy khai sinh | Quốc tịch | Quan hệ với người nộp thuế | Thời điểm bắt đầu tính giảm trừ
(tháng/năm) |
Thời điểm kết thúc tính giảm trừ
(tháng/năm) |
|||||||||||||
Ngày sinh | Số | Quyển số | Nơi đăng ký | ||||||||||||||||
Quốc gia | Tỉnh/ Thành phố | Quận/ Huyện | Phường/ Xã | ||||||||||||||||
[17] | [18] | [19] | [20] | [21] | [22] | [23] | [24] | [25] | [26] | [27] | [28] | [29] | |||||||
1 | |||||||||||||||||||
2 | |||||||||||||||||||
3 | |||||||||||||||||||
… | |||||||||||||||||||
… | |||||||||||||||||||
(MST: Mã số thuế; CMND: Chứng minh nhân dân)
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: …………………….. Chứng chỉ hành nghề số:………… |
|
3. Hướng dẫn điền mẫu 02/DK-NPT-TNCN
Hướng dẫn cách làm tờ khai đăng ký người phụ Mẫu số 02/ĐK-NPT-TNCN như sau:
Đối tượng lập: Người nộp thuế có thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công trên 09 triệu đồng/tháng
(từ 09 triệu đồng/tháng trở xuống không phải khai người phụ thuộc.)
Yêu cầu: Người lao động đăng ký NPT phải đã có mã số thuế TNCN. Trong vòng 3 tháng kể từ ngày đăng ký phải nộp đầy đủ hồ sơ chứng minh người phụ thuộc
Căn cứ lập: Thông tin của người phụ thuộc: giấy khai sinh, chứng minh thư, hộ chiếu
Cách lập từng chỉ tiêu cụ thể:
- 01: tích vào khi lần đầu tiên đăng ký người phụ thuộc.
- 02: tích và khi đăng ký tăng/ đăng ký giảm người phụ thuộc hoặc thay đổi thông tin người phụ thuộc (như thời gian tính giảm trừ).
- 03 và 04: là Họ tên và Mã số thuế TNCN của Người lao động đăng ký Người phụ thuộc
- 05: là địa chỉ mà người lao động ghi để đăng ký nhận thông báo của Cơ quan thuế về Mã số thuế của Người phụ thuộc (ghi địa chỉ nhà riêng hoặc địa chỉ công ty)
- 06 và 07: là tên công ty và MST của công ty – nơi người lao động đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh.
Phần I và Phần II là nơi ghi thông tin của Người phụ thuộc được đăng ký, trong đó:
Phần I là nơi ghi thông tin của những người phụ thuộc đã có Mã số thuế, có số chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu
Phần II là nơi ghi thông tin của những người phụ thuộc chưa có Mã số thuế, không có chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu.
- Từ 09 đến cột 14 và từ cột 18 đến cột 27 là thông tin của người phụ thuộc được đăng ký.
- Cột 15 và cột 28: là thời điểm bắt đầu tính giảm trừ người phụ thuộc: Ghi theo tháng thực tế phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng kể cả trường hợp đăng ký sau thời điểm phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng.
- Cột 16 và cột 29: là thời điểm kết thúc tính giảm trừ người phụ thuộc: Nếu bạn đăng ký lần đầu thì bỏ trống. Nếu bạn thay đổi giảm NPT thì ghi tháng bắt đầu giảm.
4. Thời hạn và hiệu lực nộp tờ khai đăng ký giảm trừ gia cảnh NPT
Thời hạn và hiệu lực nộp tờ khai giảm trừ gia cảnh thường được quy định cụ thể như sau:
- Thời hạn nộp tờ khai: Thời hạn nộp tờ khai thường được xác định trong quy định của cơ quan thuế hoặc tổ chức tài chính địa phương. Thời hạn này có thể là ngày cụ thể trong năm, thường là trước ngày kết thúc năm tài chính hoặc trước ngày kết thúc thời kỳ khai thuế.
- Hiệu lực của giảm trừ: Giảm trừ gia cảnh thường có hiệu lực trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm tài chính. Nếu bạn muốn duy trì giảm trừ cho các năm sau, bạn sẽ cần phải nộp tờ khai mỗi năm theo quy định của cơ quan thuế hoặc tổ chức tài chính.
- Hậu quả của việc không tuân thủ thời hạn: Nếu bạn không nộp tờ khai đúng thời hạn, bạn có thể phải chịu các hình phạt hoặc trừng phạt theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, việc không tuân thủ thời hạn có thể làm mất quyền lợi giảm trừ cho năm tài chính đó.
- Tính linh hoạt: Trong một số trường hợp đặc biệt, cơ quan thuế hoặc tổ chức tài chính có thể xem xét chấp nhận tờ khai sau thời hạn được quy định nếu có lý do hợp lý và được chứng minh.